Mạo từ trong tiếng Anh (A, an, the) có vai trò rất quan trọng trong việc nhận biết danh từ là xác định hay không xác định. Đối với người học tiếng Anh, việc nắm vững cách sử dụng mạo từ là không thể thiếu. Trong bài viết này, VUS sẽ giới thiệu cho bạn các loại mạo từ thường gặp và cách sử dụng chúng một cách chính xác.
Mạo Từ Trong Tiếng Anh Là Gì?
Mạo từ trong tiếng Anh là những từ dùng để phân biệt danh từ xác định và danh từ không xác định. Mạo từ đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
Các Loại Mạo Từ Thường Gặp
Mạo Từ Bất Định (Indefinite Article)
Mạo từ bất định bao gồm “a” và “an”.
- Mạo từ “a” thường được sử dụng với danh từ đếm được số ít, và đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ: a dog (một con chó), a pencil (một cây bút chì), a person (một người).
- Mạo từ “an” thường được sử dụng với danh từ đếm được số ít và danh từ bắt đầu bằng phụ âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.
Ví dụ: an elephant (một con voi), an orange (một quả cam),…
Mạo Từ Xác Định (Definite Article)
Mạo từ xác định “the” thường dùng cho những đối tượng được xác định cụ thể, cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng được đề cập. “The” đứng trước danh từ và thường sử dụng cho danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được ở số nhiều.
Ví dụ: the girl (cô gái), the cat (con mèo),…
Lưu ý: Mạo từ “the” dùng để đối tượng đã xác định. Ngược lại, mạo từ “a” và “an” dùng để chỉ đối tượng chưa xác định.
Cách Dùng A, An, The
Cách sử dụng a, an, the như thế nào? Hãy cùng VUS phân biệt để tránh nhầm lẫn nhé.
Cách Dùng Mạo Từ “A”, “An”
Cách Dùng Mạo Từ “A”
- “A” là một mạo từ không xác định trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng một phụ âm. Trong vài trường hợp ngoại lệ, một số danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm thì vẫn sử dụng “a”.
Ví dụ: a uniform (một bộ đồng phục), a cat (một con mèo), a fish.
- “A” được sử dụng trong một số thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ hoặc các phân số.
Ví dụ: a one third (1/3), once times a day,…
- A được dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.
Ví dụ: a couple, a lots, a lot of,…
Cách Dùng Mạo Từ “An”
Các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, i, o) thì thường đi kèm với mạo từ “an”. Ngoài ra, một số trường hợp từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).
Ví dụ: an egg, an orange, an horse,…
Cách Sử Dụng Mạo Từ “The”
- Khi đối tượng được đề cập đến là duy nhất hoặc được cho là duy nhất.
Ví dụ: The moon (mặt trăng), the sun (mặt trời),…
- Dùng trước một danh từ nếu danh từ vừa được đề cập trước đó.
Ví dụ: I see a girl. The beautiful girl is going to the coffee shop.
- Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.
Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với)
- Dùng trong so sánh nhất hoặc đứng trước first, second, only… khi các từ này dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ: Anna is the shortest in her class. (Anna thì thấp nhất trong lớp)
- The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm đối tượng chung bất kỳ.
Ví dụ: The baby is so cute. (Con nít thì rất đáng yêu)
- Dùng trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định và tạo thành cụm danh từ.
Ví dụ: The young (người trẻ), the poor (người nghèo),…
- Sử dụng trước những danh từ riêng như: biển, sông, quần đảo, núi, tên gọi số nhiều của các nước,…
Ví dụ: The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ),…
- The + họ (trong họ tên, ở dạng số nhiều) và dịch nghĩa là gia đình.
Ví dụ: The Williams (Gia đình Williams, bao gồm tất cả thành viên trong gia đình như vợ, con,…), The Johnsons (Gia đình Johnson)
Cùng chủ đề: Tổng hợp các dạng bài tập mạo từ có đáp án chi tiết
Sau A, An, The Là Loại Từ Gì?
Sau a, an, the kết hợp từ loại là danh từ (danh từ ở đây có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được tùy vào mạo từ mà bạn sử dụng)
Sau a, an, the có thể kết hợp với 1 tính từ và một danh từ đi kèm với nó.
- Công thức: a/an/the + Adj + Noun
- Ví dụ: an experienced content writer, a delicious meal, the beautiful girl
Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh
Bài Tập Mạo Từ A An The Trong Tiếng Anh
Exercise 1: Choose the correct answer
- I come to school by bus.
A) / the
B) the / a
C) / *
D) the / the - This morning ____ bus was late.
A) a
B) *
C) an
D) the - My favorite subject is history, but I’m not very good at math.
A) / the
B) a / a
C) the / the
D) / * - Ankara is ____ capital of Turkey.
A) the
B) a
C) *
D) an - I work in company that makes carpets.
A) a /
B) the / the
C) the /
D) a / a - My friend lives in ____ same street as me.
A) a
B) *
C) an
D) the - A: How much are the driving lessons?
B: Fifteen pounds ____ hour.
A) *
B) the
C) an
D) a - I was at ____ home all day yesterday.
A) the
B) *
C) an
D) a - Let’s have ____ ice-cream.
A) a
B) *
C) an
D) the - I eat ____ apple every day.
A) the
B) a
C) an
D) *
Exercise 2: Complete the sentences with a suitable article (a, an, the, zero article ‘x’)
- There was knock on door. I opened it and found small dark man in blue overcoat and woolen cap.
- He said he was employee of gas company and had come to ____ read meter.
- But I had suspicion that he wasn’t speaking truth because ____ meter readers usually wear peaked caps.
- However, I took him to meter, which is in dark corner under ____ stairs.
- I asked if he had torch; he said he disliked torches and always read meters by light of ____ match.
- I remarked that if there was leak in gas pipe there might be explosion while he was reading meter.
Exercise 3: Complete the text with a/an, the, or the zero article (-)
Activity trackers are very popular way to keep track of physical activity and calorie consumption. But are they accurate and reliable? A recent study conducted by researchers at Stanford University looked at seven of most popular trackers and focused on two measurements: heart rate and how many calories were burned. 60 volunteers who took part in study included 31 women and 29 men.
For heart rate, researchers compared trackers to findings from an EKG or electrocardiogram. It turns out most of them were pretty accurate and reliable, with error margin of just five percent in six out of seven trackers analyzed.
To measure calories burned, researchers compared trackers’ findings to those of instrument that measures oxygen and carbon dioxide in a person’s breath. trackers’ calorie measurements, it turns out, were incredibly inaccurate. degree of inaccuracy ranged from 27 percent for most accurate tracker, to 93 percent for most inaccurate one.
Researchers concluded that people should not base their food intake on how many calories activity tracker says they’re burning.
Answer
Exercise 1:
- A) * / the
- B) *
- A) * / the
- A) the
- C) the / *
- B) *
- A) *
- B) *
- B) *
- D) *
- A) *
- C) *
- C) an
- B) *
- C) *
- D) a
- B) *
- C) an
Exercise 2:
- a – the – a – a – a
- an – the – a
- a – the – x – x
- the – the – the
- a – x – the – a
- a – a – an – the
Exercise 3:
- a – the – the – a – the
- an – the – a – the
- a – the – x – x
- the – the – the
- a – x – the – a
- a – a – an – the
VUS – Hệ thống Anh ngữ chuẩn quốc tế
VUS – Hệ thống Anh ngữ chuẩn quốc tế, là đối tác của các tổ chức, NXB uy tín hàng đầu trong lĩnh vực giáo dục thế giới như British Council, Macmillan Education, Oxford University Press, National Geographic Learning. VUS mang đến cho bạn các khóa học Anh ngữ chuẩn quốc tế để phát triển kỹ năng Anh ngữ một cách toàn diện.
Với gần 80 cơ sở trên toàn quốc, VUS đạt chứng nhận của NEAS trong 6 năm liên tiếp. Đội ngũ giáo viên tại VUS đều có trình độ chuyên môn cao và chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
Hãy đến với VUS để xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng Anh ngữ cùng kho tàng kiến thức vô tận từ nhà trường. Tham gia khóa học tiếng Anh tại VUS để nâng cao kỹ năng Anh ngữ của bạn và tiếp bước thành công trong cuộc sống.
Có thể bạn quan tâm:


