Chuyển tới nội dung

Bài Tập Câu điều Kiện

bài tập câu điều kiện

Câu điều kiện thường được sử dụng để diễn đạt sự tương phản giữa hai mệnh đề. Đây là một khía cạnh ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong các bài kiểm tra như TOEIC và IELTS. Để đạt được điểm cao nhất, hãy cùng thực hành với bộ đề bài tập câu điều kiện dưới đây.

Ôn tập kiến thức câu điều kiện

Câu điều kiện được sử dụng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra khi một điều kiện cụ thể xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề.

1. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S1 + V (s, es),
S2 + will/may/should/can… + V-inf
Should + S1 + V-inf,
S2 + will/may/should/can… + V-inf
If he’s not busy
Should he not be busy

2. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.

If + S1 + V_ed,
S2 + would/might/could… + V-inf
Were + S1 + (to V),
S2 + would/might/could… + V-inf
If I were you
Were I you

3. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả sự việc hoặc hành động không có thật ở quá khứ.

If + S1 + had + V3,
S2 + would/might/could… + have + V3.
Had + S1 + V3,
S2 + would/might/could… + have + V3.
If they had asked
Had they asked

Xem thêm:

Mua ELSA Pro

Bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3

Bài tập câu điều kiện cơ bản có đáp án

Bài tập câu điều kiện viết lại câu

  1. Bố anh ấy thường phạt anh ấy vì sự lười biếng của anh ấy.
  2. Tôi không thể đi vì tôi phải giúp cha tôi một việc.
  3. Leon thường gây tai nạn vì anh ấy lái xe bất cẩn.
  4. Hãy ngừng nói chuyện, nếu không sẽ đánh thức trẻ em.
  5. Mary lạc đường vì cô ấy không có bản đồ.
  6. June béo vì cô ấy ăn quá nhiều khoai tây chiên.
  7. Bạn không khỏe mạnh vì bạn không tập thể dục.
  8. Anh ấy không học bài cẩn thận, nên bây giờ anh ấy được điểm kém.
  9. Hãy nhanh lên, nếu không bạn sẽ đến trễ trường.
  10. Tôi không thể ứng tuyển vào công việc đó vì tôi không biết tiếng Anh.

Đáp án:

  1. Nếu anh ấy không lười biếng, bố anh ấy không phạt anh ấy.
  2. Tôi sẽ đến nếu tôi không phải giúp cha tôi một việc.
  3. Nếu Mr. Leon lái cẩn thận, anh ấy sẽ không gây tai nạn.
  4. Nếu bạn tiếp tục nói chuyện, bạn sẽ đánh thức trẻ em.
  5. Nếu Mary có một bản đồ, cô ấy sẽ không bị lạc đường.
  6. Nếu June ăn ít khoai tây chiên hơn, anh ấy sẽ không béo.
  7. Nếu bạn tập thể dục, bạn sẽ khỏe mạnh.
  8. Nếu anh ấy học bài cẩn thận, anh ấy sẽ có điểm tốt.
  9. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ đến trễ trường.
  10. Nếu tôi biết tiếng Anh, tôi đã có thể ứng tuyển vào công việc đó.

Bài tập câu điều kiện trắc nghiệm

Đáp án:

Đáp án

Bài tập chia động từ trong câu điều kiện

Bài tập câu điều kiện dạng chia động từ

  1. You [would have] no trouble at school if you [had done] your homework.
  2. If you [swim] in this lake, you‘ll shiver from the cold.
  3. The door will unlock if you [press] the green button.
  4. If Mel [had asked] her teacher, he‘d have answered her questions.
  5. I [would call] the office if I [were] you.
  6. If we meet at 9:30, we [will have] plenty of time.
  7. Lisa would find the milk if she [looked] in the fridge.
  8. The zookeeper would have punished her with a fine if she [had fed] the animals.
  9. If you spoke louder, your classmates [would understand] you.
  10. If I [played] better, I might have won.

Đáp án:

  1. You [would have] no trouble at school if you [had done] your homework.
  2. If you [swam] in this lake, you‘d shiver from the cold.
  3. The door will unlock if you [press] the green button.
  4. If Mel [had asked] her teacher, he‘d have answered her questions.
  5. I [would call] the office if I [were] you.
  6. If we met at 9:30, we [would have] plenty of time.
  7. Lisa would find the milk if she [looked] in the fridge.
  8. The zookeeper would have punished her with a fine if she [had fed] the animals.
  9. If you spoke louder, your classmates [would understand] you.
  10. If I [had played] better, I might have won.

Xem thêm:

Bài tập câu điều kiện nâng cao kèm đáp án chi tiết

Bài tập viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ

  1. Should we go by train, it will be cheaper.
  2. Should Lan not hurry, she will be late.
  3. Should the weather be rainy, we will stay at home.
  4. Were I to have a map, I would lend it to you.
  5. Had you told me, I could have helped you.
  6. Were I your mother, I would insist you learn harder.
  7. Should our leader call, let me know immediately.
  8. Were I a millionaire, I would buy that modern villa.
  9. Had you known my boss, you would have thought he was talented.
  10. Had it not been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.

Bài tập câu điều kiện nâng cao dạng viết lại câu

Đáp án:

  1. Should we go by train, it will be cheaper.
  2. Should Lan not hurry, she will be late.
  3. Should the weather be rainy, we will stay at home.
  4. Were I to have a map, I would lend it to you.
  5. Had you told me, I could have helped you.
  6. Were I your mother, I would insist you learn harder.
  7. Should our leader call, let me know immediately.
  8. Were I a millionaire, I would buy that modern villa.
  9. Had you known my boss, you would have thought he was talented.
  10. Had it not been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.

Bài tập chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện hỗn hợp

  1. My daughter [plays] the violin well now if in the past, she [practiced] every day.
  2. If she [paid] attention to the lessons last week, she [would do] the test now.
  3. I [would make] pizza now if this morning we [bought] all the ingredients.
  4. If you [cleaned] your room this morning, it [would be] clean now.
  5. If she [did] her homework last night, the teacher [wouldn’t scold] her now.
  6. If we [bought] that car last month, we [would go] to work conveniently now.
  7. His son [wouldn’t have] sore eyes now if he [didn’t play] computer games for too long this afternoon.
  8. She [wouldn’t feel] exhausted now if she [didn’t swim] for nearly 2 hours.
  9. If my daughter [called] her dad last night, she [wouldn’t have missed] him now.
  10. If that man [had won] the lottery last month, he [would have] an easier life now.

Xem thêm:

Bài viết trên đã tổng hợp cấu trúc, cách dùng và bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn tự tin sử dụng câu điều kiện trong giao tiếp, cũng như hoàn thành tốt các bài tập ngữ pháp.

Hãy thử thực hành ngay trên testtoeic.com để đánh giá trình độ TOEIC và kiến thức ngữ pháp của bạn. Đặt mục tiêu và chinh phục TOEIC cùng với chúng tôi!