Chuyển tới nội dung

3 Câu điều kiện

3 câu điều kiện

Bài tập câu điều kiện loại 3 là một phần ngữ pháp phức tạp, thường gây khó khăn cho người học trong quá trình thực hành. Hiểu được điều này, VUS muốn chia sẻ với bạn lý thuyết và các dạng bài tập phổ biến về câu điều kiện loại 3 để bạn có thể ôn tập và rèn kỹ năng.

Tóm tắt kiến thức trọng tâm về câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một tình huống giả định về một sự việc không có thật trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính.

Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề chính

Lưu ý: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính có thể đảo ngược vị trí với nhau mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu. Tuy nhiên, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước mệnh đề chính, cần phải ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • If she had prepared more thoroughly, she would have passed the interview. (Nếu cô ấy chuẩn bị kỹ lưỡng hơn, cô ấy đã vượt qua cuộc phỏng vấn)
  • She would have passed the interview if she had prepared more thoroughly. (Cô ấy đã có thể vượt qua cuộc phỏng vấn nếu cô ấy chuẩn bị kỹ lưỡng hơn)

Cách dùng câu điều kiện loại 3

  • Dùng để mô tả giả thiết về hành động, sự việc không có thật trong quá khứ.

Ví dụ: If I had won the lottery, I would have bought a mansion. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một biệt thự)

  • Dùng để hỏi ý kiến của ai đó về một tình huống giả tưởng trong quá khứ với cấu trúc “What would you have done if…?”

Ví dụ: What would you have done if you had won the lottery last year? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trúng số vào năm ngoái?)

  • Dùng để thể hiện sự hối hận về những hành động đã xảy ra trong quá khứ với cấu trúc “If I had known…”

Ví dụ: If I had known how difficult the exam was going to be, I would have studied harder. (Nếu tôi biết được kỳ thi sẽ khó như vậy, tôi đã học chăm chỉ hơn)

  • Mô tả sự việc có thể xảy ra trong quá khứ mặc dù không chắc chắn với từ “might” ở mệnh đề chính.

Ví dụ: If I had called her, she might have come to the party. (Nếu tôi gọi cho cô ấy, có lẽ cô ấy đã đến dự bữa tiệc)

  • Mô tả ý định, ý muốn có khả năng thực hiện với “could” ở mệnh đề chính nếu điều kiện xảy ra.

Ví dụ: If I had saved more money, I could have gone on that vacation. (Nếu tôi tiết kiệm được nhiều tiền hơn, tôi đã có thể đi nghỉ mát)

Một vài biến thể của câu điều kiện loại 3

Biến thể mệnh đề If

Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Ví dụ: If I had been working hard, I would have been achieving better results. (Nếu tôi chăm chỉ làm việc, tôi chắc chắn sẽ đạt được kết quả tốt hơn)

Có thể thay thế mệnh đề điều kiện bằng các cụm từ sau đây:

  • But for/ Without/ Had not it been for + N, S + would + have + V3/ed

Ví dụ: If you hadn’t helped me with this project, I wouldn’t have completed it on time.Without your help, I would not have completed the project on time. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi sẽ không thể hoàn thành dự án đúng thời hạn)

Biến thể mệnh đề chính

Sử dụng thì tiếp diễn trong mệnh đề chính.

Ví dụ: If they had won the championship, they would have been celebrating all night. (Nếu họ giành được chức vô địch, họ đã ăn mừng suốt đêm)

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3

Had + S + V3/ed, S + would + have + V3/ed

Ví dụ: Had she not missed her flight, she would have arrived at the conference on time. (Nếu cô ấy không bị lỡ chuyến bay, cô ấy đã đến hội nghị đúng giờ)

Tổng hợp trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 3 thường xuất hiện trong đề thi

Bài tập câu điều kiện loại 3: Chia động từ với câu điều kiện loại 3

  1. If I had known that my friend was in the hospital, I would have gone to see her.
  2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I would have swum with you.
  3. My mother did not go to the gym yesterday. She would have gone if she had not been so tired.
  4. She would not have left home if her father had not disturbed her.
  5. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I would have taken some pictures.
  6. She was not thirsty. If she had been thirsty, she would have drunk some water.
  7. If my grandmother had gone to the university, she would have studied science. She likes science a lot.

Bài tập câu điều kiện loại 3: Chọn câu trả lời đúng

  1. Mary would have visited her old friend before if there ____ quite a lot of people there.
    A. hadn’t
    B. wouldn’t be
    C. hadn’t been
    D. wasn’t
  2. If you had caught the bus, you ____ late for school.
    A. wouldn’t have been
    B. wouldn’t be
    C. would be
    D. would have been
  3. If you ____ your homework, you would have had no trouble at school.
    A. had done
    B. would do
    C. did
    D. do
  4. If ____ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes.
    A. she has done
    B. she does
    C. she had done
    D. she did
  5. If Mel had asked her teacher, he ____ her questions.
    A. answered
    B. could answer
    C. had answered
    D. could have answered

Bài tập câu điều kiện loại 3: Chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3

  1. If I (be) hungry, I (buy) a sandwich in the buffet car.
  2. We (book) a cabin if they (not be) so expensive.
  3. If we (stop) at the filling station, we (not run out) of petrol.
  4. If you __ (look) at the departures board, you (know) which gate to go to.
  5. What you (do) if the airline (lose) your luggage?
  6. We (not go) out on deck if the weather (not be) so lovely.
  7. If you (find) a bag on a train, you (take) it to the lost property office?
  8. I (not use) the car park if I (can) park on the street.
  9. If I (need) a taxi, I (wait) at the taxi rank.

Bài tập câu điều kiện loại 3: Viết câu hỏi với các gợi ý đã cho sẵn

  1. Where would you have gone on holiday last summer if you had the choice?
  2. What would you have done if you had felt ill this morning?
  3. What would you have bought last weekend if you had lots of money?
  4. What would you have done if today were a public holiday?
  5. What film would you have seen if you had gone to the cinema last night?
  6. What would you have eaten yesterday evening if you had the choice?

Bài tập câu điều kiện loại 3: Hoàn thành câu với dạng điều kiện loại 3

  1. If I had passed my driving test last month, I would have bought a car.
  2. The job would have been done much faster if there’d been more people helping.
  3. If they had gone to bed early, they would not have woken up late.
  4. If she had gone to art school, she would have become a painter.
  5. She would not have left you alone if she had known you were ill.
  6. If I had complained in the shop, they might have given me a discount.

Bài tập câu điều kiện loại 3: Đọc các tình huống và chọn câu đúng sử dụng câu điều kiện loại 3

  1. I wasn’t thirsty. I didn’t drink the lemonade.
    a) If I was thirsty, I would drink the lemonade.
    b) If I had been thirsty, I would’ve drunk the lemonade.
    c) If I would have been thirsty, I drank the lemonade.
  2. I didn’t know Kirsty was in town. I didn’t call her.
    a) If I had known Kirsty was in town, I would have called her.
    b) I had called Kirsty if I had known she was in town.
    c) I would had called Kirsty if I have known she was in town.
  3. I didn’t know watching this documentary was important for our exam. I didn’t watch it.
    a) If I knew this documentary was important, I had watched it.
    b) If I would have known this documentary was important, I had watched it.
    c) If I had known this documentary was important, I would’ve watched it.
  4. I walked home from the disco. My friend was too drunk to drive.
    a) I hadn’t walked home from the disco if my friend wasn’t too drunk to drive.
    b) I wouldn’t have walked home from the disco if my friend hadn’t been too drunk to drive.
    c) I walked home from the disco if my friend wasn’t too drunk to drive.
  5. I didn’t go to the store. I thought it closed at 5pm. It closed at 6pm.
    a) If I had known the store had closed at 6pm, I would’ve gone.
    b) If I knew the store would have closed at 6pm, I would’ve gone.
    c) I would’ve gone to the store if I know it had closed at 6pm.
  6. I ate the yogurt in the fridge. I thought it was mine, not yours.
    a) If I would have known the yogurt was yours, I wouldn’t have eaten it.
    b) If I had known the yogurt was yours, I wouldn’t have eaten it.
    c) I hadn’t eaten the yogurt if I knew it was yours.
  7. I am really hungry now. I didn’t have any breakfast.
    a) If I had some breakfast, I wouldn’t be hungry now.
    b) If I would had had some breakfast, I wouldn’t be hungry now.
    c) If I had had some breakfast, I wouldn’t be hungry now.
  8. I didn’t see Tony at the party. I wanted to speak to him about his vacation in France.
    a) If I saw Tom at the party, I would’ve spoken to him.
    b) If I had seen Tom at the party, I would’ve spoken to him.
    c) If I would have seen Tom at the party, I would’ve spoken to him.

Tự tin nhận chứng chỉ quốc tế với 4 khóa học Anh ngữ hàng đầu tại VUS

Ngoài kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 3, trong Anh ngữ còn có rất nhiều lý thuyết về các liên từ, thì, giới từ,… phức tạp khác. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc củng cố nền tảng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh, hãy tham khảo ngay 4 khóa học độc quyền được VUS thiết kế phù hợp với nhu cầu học tập ở mọi lứa tuổi:

  • Anh ngữ thiếu niên Young Leaders (11 – 15 tuổi) tiếng Anh THCS: Khóa học giúp xây dựng nền tảng ngữ pháp tiếng Anh vững chắc cho học sinh THCS, sẵn sàng cho các kỳ thi chuyển cấp, du học và xa hơn nữa là các kỳ thi học thuật quốc tế.
  • IELTS ExpressIELTS Expert: Giúp học viên ôn luyện IELTS cấp tốc, tập trung vào rèn luyện từng kỹ năng làm bài với những chiến thuật thi cụ thể, giúp bứt phá band điểm thành công.
  • English Hub tiếng Anh cho người mất gốc: Giúp học viên lấy lại những kiến thức Anh ngữ đã mất, trải nghiệm lớp học sinh động thông qua các hoạt động làm vlogger, Tik Tok, thiết kế hình ảnh, quay dựng video,…
  • Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp: Học viên được nâng cao kỹ năng giao tiếp mà không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn. Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp.

VUS – Hệ thống Anh ngữ uy tín của hàng triệu gia đình Việt Nam

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong 6 năm liền. Cùng với đó là những thành tích đáng tự hào như:

  • Gần 30 năm trong ngành giảng dạy và đào tạo Anh ngữ, nhận được sự tin tưởng của 2.7 triệu gia đình Việt Nam.
  • Mở rộng hơn 80 cơ sở trên toàn quốc.
  • Xuất sắc tiếp tục thiết lập lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng 183.118 học viên đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất từ trước đến nay.
  • Quy tụ hơn 2.700 giảng viên và trợ giảng có trình độ chuyên môn cao nhất tại Việt Nam.
  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA, TEFL.
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn nắm vững được cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện loại 3. Đừng quên rèn luyện và ôn tập bằng cách thực hành thường xuyên các dạng bài tập câu điều kiện loại 3 hàng ngày bạn nhé!

Hãy ghé thăm testtoeic.com để kiểm tra trình độ tiếng Anh của bạn miễn phí và ôn tập thêm về TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh.