Chuyển tới nội dung

Cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện loại 1

câu điều kiện 1

Câu điều kiện loại 1 và 2 là các dạng câu điều kiện đơn giản, được sử dụng khá nhiều trong các tình huống giao tiếp cũng như bài tập Tiếng Anh. Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2 cũng là các điểm ngữ pháp rất quan trọng mà bạn không nên bỏ qua. Dưới đây là công thức cũng như cách sử dụng của từng loại câu để bạn dễ dàng tham khảo.

A. Câu điều kiện loại 1 và cách sử dụng

Nếu bạn muốn dự đoán một hành động hoặc sự việc có thể xảy đến trong tương lai, nếu nó đi kèm với một điều kiện nhất định khác thì hãy sử dụng câu điều kiện loại 1. Đây là dạng câu điều kiện căn bản nhất mà những người bắt đầu học Tiếng Anh cần phải nắm vững và sử dụng thành thạo.

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Các loại câu điều kiện nói chung đều có 2 mệnh đề: mệnh đề “nếu” (mệnh đề điều kiện, đi kèm “if”) và mệnh đề “thì” (mệnh đề chính, đề cập đến hành động, sự việc sẽ xảy ra trong điều kiện đó).

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

2. Cách dùng câu điều kiện loại 1

  • Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
    Ví dụ về câu điều kiện loại 1: If I get up early, I will go to work on time.

  • Dùng để đề nghị hay gợi ý:
    Ví dụ câu điều kiện loại 1: If you need a glass of water, I can get you one.

  • Dùng để cảnh báo hay hàm ý đe dọa:
    Ví dụ câu điều kiện loại 1: If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher.

3. Những điều cần lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1

  • Ở một số trường hợp, cấu trúc câu điều kiện loại 1 có thể thay thế “will” bằng “must/should/have to/ought to/can/may”.
  • Mệnh đề điều kiện (mệnh đề “if”) có thể đứng ở vế đầu câu hoặc vế sau và thường được chia ở thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính thường được chia ở thì tương lai đơn.

=> CẤU TRÚC REMEMBER – Ý NGHĨA, CÁCH DÙNG KÈM BÀI TẬP CHI TIẾT!

4. Câu điều kiện loại 1 phủ định

Công thức câu điều kiện loại 1 phủ định:

If + S1 + tobe not /don’t/doesn’t + V-inf + O, S2 + will/can/may… + V-inf + O.

Ví dụ cầu điều loại loại 1 dạng phủ định: If you don’t know her address, can tell you.

Có thể dùng “Unless + Thì hiện tại đơn” thay thế cho “If not + Thì hiện tại đơn”.
Ví dụ: Unless we pass the driving test, we can not have driving license.

5. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn và thường dùng trong trường hợp đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

Công thức đảo ngữ với động từ to be trong câu điều kiện loại 1:

Should + S + (not) + be + … + S + will/may/can + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
If you are regularly late to work, you won’t get a bonus this month.= Should you be regularly late to work, you won’t get a bonus this month. (Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

Đảo ngữ với động từ thường trong câu điều kiện loại 1:

Should + S + (not) + V + … + S + will/may/can + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
If you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.= Should you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month. (Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

Lưu ý:

  • “should” trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 không có nghĩa là “nên”, dùng should không làm thay đổi nghĩa của mệnh đề IF.
  • Câu chứa mệnh đề IF” gốc không có “should” thì ta mượn trợ động từ “should”, thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc trên.
  • Nếu mệnh đề IF có “should” thì chỉ cần đảo “should” lên đầu câu.

Ví dụ:
If your students should need my help, I’ll be there in 10 minutes. = Should your students should need my help, I’ll be there in 10 minutes. (Nếu các học sinh của bạn cần tôi giúp đỡ, tôi sẽ đến đó trong 10 phút.)

Bài tập áp dụng

Các bài tập bên dưới giúp bạn luyện tập cách sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 và 2. Cùng tham khảo nhé.

1. Bài tập câu điều kiện loại 1: Chọn phương án đúng

1.1. If I (were/was/would be) rich, I (will try/would try/tried) to help the orphans.
1.2. What (would you do/will you do/did you do) if you (see/would see/saw) a snake in your garden?
1.3. If I (was/would be/were) you, I (asked/would ask/will ask) for her help.
1.4. If he (finded/would find/found) a child in the street, he (would take/took/taked) him to the police.
1.5. If she (were/was/would be) a color, she (is/would be/were) blue.

2. Bài tập câu điều kiện loại 1: Chọn phương án đúng

2.1. If I (have/would have/had had/should have) __ the same problem you had as a child, I might not have succeeded as well as you have.
2.2. I (would have visited/visited/had visited/visit) __ my mom sooner had someone told me her were in the hospital.
2.3. (Needed/Should I need/I have needed/I should need) __ more help, I would call my sister.
2.4. (Had I known/Did I know/If I know/If I would know) __ then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
2.5. Do you think there would be less misunderstanding in the world if all people (spoke/speak/had spoken/will speak) __ the same language?

Tham khảo chi tiết: BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3, HỖN HỢP, ĐẢO NGỮ (CÓ ĐÁP ÁN)

Để nắm vững và áp dụng đúng cấu trúc câu điều kiện loại 1 và 2, bạn cần phải thường xuyên làm các bài tập ở dạng chọn đáp án trắc nghiệm, hoàn thành câu… Thực hành mỗi ngày không chỉ giúp bạn ghi nhớ tốt kiến thức mà còn hình thành phản xạ nhanh hơn với các dạng bài tập nhất định. Thường xuyên cập nhật các bài viết của preptoeic.click để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh chính xác và thú vị nhé!

Công cụ TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí