Câu bị động kép là dạng cấu trúc nâng cao của câu bị động. Cấu trúc của câu bị động kép khá phức tạp và khó nhớ khiến cho không ít người học cảm thấy bối rối và nhầm lẫn khi làm bài tập. Nhưng đừng lo, IELTS LangGo đã sẵn sàng giúp bạn “gỡ rối” câu bị động kép với đầy đủ công thức, ví dụ và bài tập. Học nhanh hiểu dễ cùng IELTS LangGo!
Tổng quan về câu bị động kép
Bị động kép là dạng câu hoặc mệnh đề bao gồm 2 động từ ở thể bị động. Trong đó, động từ thứ 2 ở dạng nguyên thể bị động có to (to be V-pII).
Ví dụ câu bị động kép:
-
It is believed that the hard task will be completed tonight. (Mọi người tin rằng nhiệm vụ khó khăn đó sẽ được hoàn thành vào tối nay) (Câu bị động đơn – Single Passive)
👉 The hard task is believed to be completed tonight. (Nhiệm vụ khó khăn đó được tin tưởng là sẽ được hoàn thành vào tối nay) (Câu bị động kép – Double Passive) -
People think that Anne is the most brilliant student in our class. (Mọi người nghĩ rằng Anne là học sinh sáng dạ nhất trong lớp chúng tôi.) (Câu bị động đơn – Single Passive)
👉 Anne was thought to be the most brilliant students in our class. (Anne được nghĩ là học sinh sáng dạ nhất trong lớp chúng tôi.) (Câu bị động kép – Double Passive)
Trong một số trường hợp, dạng chủ động lại được khuyến khích sử dụng hơn là dạng bị động.
Ví dụ:
- Không nên dùng: The survey was attempted to be carried out.
- Nên dùng: They attempted to carry out the survey.
Câu bị động kép thật sự rất khó đúng không? Nhưng đừng lo, hãy bookmark bài viết này để tiện tìm lại mỗi khi cần nhé!
Công thức bị động kép và cách sử dụng
Câu bị động kép được chia thành hai loại là bị động kép nằm trong cùng một mệnh đề và bị động kép xuất hiện ở các mệnh đề trong câu. Hãy cùng tìm hiểu công thức của hai loại câu bị động kép này.
1. Bị động kép nằm trong cùng một mệnh đề
► Trường hợp 1: Câu có 1 chủ ngữ nhưng thực hiện 2 hành động khác nhau lên 2 đối tượng khác nhau.
- Câu chủ động: S1 + V1(ed) + O1 + and + V2(ed) + O2
- Câu bị động: O1 + was/were + V1-pII + and + O2 + was/were + V2-pII
Ví dụ:
-
They broke into the house and stole some pictures.
→ The house was broken into and some pictures were stolen. -
The gardener planted beautiful flowers and watered the entire garden.
→ Beautiful flowers were planted, and the entire garden was watered by the gardener.
► Trường hợp 2: Câu có 2 hành động riêng biệt tác động lên 1 chủ thể.
- Câu chủ động: S + V(ed) + O + to be + V-pII
- Câu bị động: O + was/were + to be + V-pII
Ví dụ:
-
They ordered the woman to be released.
→ The woman was ordered to be released. -
The company wanted the new product to be launched globally.
→ The new product was wanted to be launched globally by the company.
2. Bị động kép xuất hiện ở các mệnh đề trong câu
► Trường hợp 1: Động từ đầu tiên của câu chủ động được chia ở thì hiện tại.
- Câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2.
- Câu bị động:
- Cấu trúc 1: It is + V1-pII + that + S2 + V2. (Dùng cho tất cả các trường hợp V2)
- Cấu trúc 2: S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể). (Sử dụng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.)
- Cấu trúc 3: S2 + is/am/are + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII. (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)
Ví dụ:
-
People think that their manager is very generous.
→ Cách 1: It is thought that their manager is very generous.
→ Cách 2: Their manager is thought to be very generous. -
He knows that his car was stolen last night.
→ Cách 1: It is know that his car was stolen last night.
→ Cách 2: His car is known to have been stolen last night.
► Trường hợp 2: Động từ đầu tiên của câu chủ động được chia ở thì quá khứ.
- Câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2.
- Câu bị động:
- Cấu trúc 1: It was + V1-pII + that + S2 + V2. (Dùng cho tất cả các trường hợp V2)
- Cấu trúc 2: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể). (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ đơn.)
- Cấu trúc 3: S2 + was/were + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII. (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ:
-
People said that Paul was an extrovert.
→ Cách 1: It was said that Paul was an extrovert.
→ Cách 2: Paul was said to be an extrovert. -
The manager was certain that the team had accomplished the project on time.
→ Cách 1: It was certain that that the team had accomplished the project on time.
→ Cách 2: The team was certain to have been accomplished on time.
Bài tập câu bị động kép trong tiếng Anh – CÓ ĐÁP ÁN
Bài 1. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc câu bị động kép
-
People think that the new Foreign Minister is a good leader.
→ It is thought that the new Foreign Minister is a good leader.
→ The new Foreign Minister is thought to be a good leader. -
They report that the suspended murderer is in custody.
→ The suspended murderer is reported to be in custody.
→ It is reported that the suspended murderer is in custody. -
The public don’t expect that the new prime minister will win the election.
→ It isn’t expected that the new prime minister will win the election.
→ The new prime minister isn’t expected to win the election. -
The police say that the principal is at large.
→ It is said that the principal is at large.
→ The principal is said to be at large. -
Police know that the gunman has left the city.
→ It is known that the gunman has left the city.
→ The gunman is known to have left the city. -
People believe that job satisfaction is important, too.
→ It is believed that job satisfaction is important, too.
→ Job satisfaction is believed to be important, too. -
They told us that Andy drank too much at the wedding ceremony.
→ It was told that Andy drank too much at the wedding ceremony.
→ Andy was told to have drunk too much at the wedding ceremony.
Bài 2. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
-
Scientists believe that many dinosaurs had feathers.
→ Many dinosaurs are believed to have had feathers. -
Newspapers report that the CEO disappeared with over £2.5 million.
→ The CEO is alleged to have disappeared with over £2.5 million. -
Police think that the kid ran out in front of the motorbike. It wasn’t the driver’s fault.
→ It is thought that the kid ran out in front of the motorbike. It wasn’t the driver’s fault. -
Scientists hope that the new vaccine could be used to prevent Covid-19.
→ It is hoped that the new drug could be used to prevent Covid-19. -
Newspapers report that the actress’s apartment is worth over £10 million.
→ The actress’s apartment is reported to be worth over £10 million. -
Research has found that people falling in love are usually happier.
→ It has been found that people falling in love are usually happier. -
Some experts state that acupuncture can work on animals.
→ It is stated that acupuncture can work on animals.
Bài 3. Chọn đáp án đúng
-
The fire is believed to start/to have started in the kitchen.
→ to have started -
UVB radiation is known to cause/to have caused skin cancer.
→ to cause -
Over 15,000 people are estimated to visit/to have visited the museum when it opened on Friday.
→ to have visited -
The black mamba is widely agreed to be/to have been one of the most dangerous animals in the world.
→ to be -
The singer is estimated to earned/to have earned over $5 million in the last 6 months.
→ to have earned
Bạn đã hoàn thành các bài tập về câu bị động kép rồi đấy. Đừng quên ghé thăm trang web testtoeic.com để kiểm tra kiến thức TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí nhé!
