Chuyển tới nội dung

Câu Bị Động Trong Tiếng Anh Lớp 8: Kiến Thức Và Bài Tập

Câu bị động lớp 8

Kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 là một trong những kiến thức quan trọng cần nắm vững. Để giúp các bạn tiết kiệm thời gian và hiểu rõ hơn về câu bị động, VUS đã tổng hợp lý thuyết và bài tập có đáp án chi tiết trong bài viết dưới đây.

Câu Bị Động Trong Tiếng Anh Lớp 8 là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu dùng để nhấn mạnh sự chú ý vào đối tượng bị tác động bởi một hành động thay vì tập trung vào chủ thể thực hiện hành động đó. Theo cách nghĩ đơn giản, câu bị động là câu mà chủ ngữ sẽ không thực hiện bất kỳ hành động nào.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They are building a new villa. (Họ đang xây dựng một căn biệt thự mới)
  • Câu bị động: A new villa is being built by them. (Một căn biệt thự mới đang được xây dựng bởi họ)

Ở ví dụ này, trong câu bị động bạn có thể thấy được chủ ngữ “Một căn biệt thự mới” không thực hiện hành động của động từ “xây dựng” mà chỉ là vật được nhận hành động và bị tác động.

Cấu Trúc Tổng Quát Của Câu Bị Động

Cấu trúc chung của câu bị động là:

S + be + V3/ed (+ by + O)

Trong đó:

  • S: Là chủ ngữ (chủ thể chịu tác động)
  • Be: Là động từ được chia theo thì và chủ ngữ
  • V3/ed: Động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ
  • By + O: Được thực hiện bởi ai (Chỉ đối tượng thực hiện hành động)

Ví dụ: A new house is being built by them. (Một căn nhà mới đang được xây dựng bởi họ)

  • S: A new house
  • Be: is being (được chia theo thì quá tiếp diễn)
  • V3/ed: build → built
  • By + O: by them

Cách Thức Biến Đổi Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động

Để biến đổi một câu chủ động thành câu bị động, có rất nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, học sinh chỉ cần nắm vững các cấu trúc sau:

Biến đổi theo thì

Thì hiện tại đơn

  • Câu chủ động: They paint the wall. (Họ sơn tường)
  • Câu bị động: The wall is painted by them. (Tường được sơn bởi họ)

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Câu chủ động: They are painting the wall. (Họ đang sơn tường)
  • Câu bị động: The wall is being painted by them. (Tường đang được sơn bởi họ)

Thì hiện tại hoàn thành

  • Câu chủ động: They have painted the wall. (Họ đã sơn tường)
  • Câu bị động: The wall has been painted by them. (Tường đã được sơn bởi họ)

Thì quá khứ đơn

  • Câu chủ động: They painted the wall. (Họ sơn tường)
  • Câu bị động: The wall was painted by them. (Tường được sơn bởi họ)

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Câu chủ động: They were painting the wall. (Họ đang sơn tường)
  • Câu bị động: The wall was being painted by them. (Tường đang được sơn bởi họ)

Thì quá khứ hoàn thành

  • Câu chủ động: They had painted the wall. (Họ đã sơn tường)
  • Câu bị động: The wall had been painted by them. (Tường đã được sơn bởi họ)

Thì tương lai đơn

  • Câu chủ động: They will paint the wall. (Họ sẽ sơn tường)
  • Câu bị động: The wall will be painted by them. (Tường sẽ được sơn bởi họ)

Thì tương lai gần

  • Câu chủ động: They are going to paint the wall. (Họ sẽ sơn tường)
  • Câu bị động: The wall is going to be painted by them. (Tường sẽ được sơn bởi họ)

Biến đổi theo động từ

Danh động từ

  • Câu chủ động: They write a letter. (Họ viết một lá thư)
  • Câu bị động: A letter is written by them. (Một lá thư được viết bởi họ)

Động từ khuyết thiếu

  • Câu chủ động: They can write a letter. (Họ có thể viết một lá thư)
  • Câu bị động: A letter can be written by them. (Một lá thư có thể được viết bởi họ)

Động từ khuyết thiếu nâng cao

  • Câu chủ động: They have written a letter. (Họ đã viết một lá thư)
  • Câu bị động: A letter has been written by them. (Một lá thư đã được viết bởi họ)

Các trường hợp đặc biệt

  • Câu chủ động: They took my photo. (Họ chụp ảnh của tôi)

  • Câu bị động: I had my photo taken by them. (Tôi đã chụp ảnh của mình bởi họ)

  • Câu chủ động: They displayed my research project. (Họ trưng bày dự án nghiên cứu của tôi)

  • Câu bị động: My research project was displayed by them. (Dự án nghiên cứu của tôi đã được trưng bày bởi họ)

  • Câu chủ động: They printed my aunt’s favorite recipe. (Họ in công thức yêu thích của cô dì tôi)

  • Câu bị động: My aunt’s favorite recipe was printed by them. (Công thức yêu thích của cô dì tôi đã được in bởi họ)

  • Câu chủ động: They took my temperature. (Họ đo nhiệt độ của tôi)

  • Câu bị động: My temperature was taken by them. (Nhiệt độ của tôi đã được đo bởi họ)

Động từ tường thuật

  • Câu chủ động: They believe that she has a talent for singing. (Họ tin rằng cô ấy có tài năng ca hát)
  • Câu bị động: She is believed to have a talent for singing. (Cô ấy được cho là có tài năng ca hát)

Cấu trúc It + be + adjective

  • Câu chủ động: English speakers use English widely. (Người nói tiếng Anh sử dụng tiếng Anh rộng rãi)
  • Câu bị động: English is widely used. (Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi)

Một Số Lưu Ý Khi Chuyển Đổi Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động

  • Nếu người thực hiện hành động là một đại từ không xác định như “someone” hoặc “people” thì ta có thể bỏ nó đi để làm cho câu bị động đơn giản, dễ hiểu và ngắn gọn hơn.

  • Nếu chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động phải bỏ “by + O” và ở thể phủ định.

  • Đặt trạng từ trước “V3/ed”.

  • Đặt trạng từ chỉ nơi chốn trước “by”, trạng từ chỉ thời gian sau “by”. Cấu trúc “Place + by O + Time”.

Các Dạng Bài Tập Về Câu Bị Động Trong Tiếng Anh Lớp 8

Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập về câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 thường xuất hiện trong đề thi, đề kiểm tra.

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 1

Yêu cầu: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu ở thể bị động

  1. been / the/ opened/ door / has

→ The door has been opened.

  1. on / the / prohibited / walking / is / grass

→ Walking on the grass is prohibited.

  1. at / is / 8.30 / served / breakfast

→ Breakfast is served at 8.30.

  1. car / your / repaired / being / is

→ Your car is being repaired.

  1. flowers / watered / this / were / morning / the

→ The flowers were watered this morning.

  1. stolen / the cat / meat / has / been / by / your

→ The cat’s meat has been stolen by you.

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 2

Yêu cầu: Đọc bài văn về những phát minh quan trọng của thế kỷ 21. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành đoạn văn.

It might be said that some of the most important advances of the 21st century have been the iPhone, the iPod, YouTube, and Skype. Today, they are a part of everyday life, but our lives (1) have been changed/ have been changed / have changed by all of them. Music players existed before Apple’s iPod, but the IPod changed people’s relationship with music – especially how it (2) was enjoyed/ was to enjoy/ enjoy. The iPod and Apple’s music store, iTunes, (3) was develop/ were developing/ were developed in 2001. The iPod’s modern design and its large storage capacity made it very popular.

YouTube(4) founded/ was being founded/ was founded in 2005 and is now the world’s most popular video-sharing website. Videos (5) can shared/ can be shared / can share by anyone from anywhere. Millions of hours (6) spent / is spent / are spent each month watching music videos, clips from programs and films, how-to tutorials, and even cat videos!

How people communicate (7) also been changed/ has also been changed / is also changing because of Skype. Before this, telephone calls to friends abroad were expensive, but that changed with Skype’s free, internet-based calls. Now anyone with an Internet connection (8) been “called”/ is “called”/ be “called” for free! What’s more, they (9) can be seen/ can see / have seen thanks to the video chat! The 21st century is still young. Who knows how our lives (10) improved/ will improved/ will be improved by other inventions in the next few years!

Đáp án:

  1. have been changed
  2. was enjoyed
  3. were developed
  4. was founded
  5. can be shared
  6. are spent
  7. has also been changed
  8. can be called
  9. can be seen
  10. will be improved

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 3

Yêu cầu: Viết lại câu bị động với thể truyền khuyến

Ví dụ: Someone took my photo for my new ID. (get)

→ I got my photos taken for my new ID.

  1. They displayed my research project at the science fair. (have)
  2. They printed my aunt’s favorite recipe in the newspaper. (get)
  3. They took my temperature at the clinic. (have)
  4. Some classmates finished Jamie’s experiment for him. (get)

Đáp án:

  1. My research project was displayed at the science fair.
  2. My aunt’s favorite recipe was printed in the newspaper.
  3. My temperature was taken at the clinic.
  4. Jamie had his experiment finished by some classmates.

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh lớp 8 – Dạng 4

Yêu cầu: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu về những sự lầm tưởng của não bộ

  1. It’s said / It says we use only 10 percent of our brain capacity.
  2. Our brain doesn’t / is believed to be work as well after we turn 50.
  3. Brains claim / are claimed to be like computers.
  4. It generally accepts / It is generally accepted that we have only five senses.
  5. It’s assumed / It assumes that you have to speak one language well before you learn a new language.
  6. Men’s brains were believed to / are different in many ways from women’s brains.
  7. It is thought / Thoughts that adults can’t grow new brain cells.

Đáp án:

  1. It’s said
  2. doesn’t
  3. are claimed
  4. It is generally accepted
  5. It assumes
  6. are
  7. It is thought

Trang Bị Kỹ Năng Anh Ngữ Vững Chắc Tại preptoeic.click

Các bạn học sinh lớp 8 có thể cải thiện kiến thức Anh ngữ của mình thông qua trang web preptoeic.click. Tại đây, bạn có thể tìm hiểu và ôn luyện miễn phí các kiến thức về TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh. Bạn cũng có thể tham gia các bài kiểm tra tiếng Anh miễn phí tại trang web testtoeic.com.

Hãy truy cập preptoeic.click để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích và hoàn thiện kỹ năng Anh ngữ của mình!

Link: preptoeic.click

Đừng quên thường xuyên theo dõi preptoeic.click để cập nhật những tài liệu tiếng Anh bổ ích nhất. Chúc các bạn đạt được thành công rực rỡ trong hành trình học tập của mình!