Việc hiểu và sử dụng câu bị động trong tiếng Anh là rất quan trọng đối với việc học ngôn ngữ này. Các công thức tương ứng của câu bị động trong 12 thì tiếng Anh dưới đây sẽ giúp bạn ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp của câu bị động một cách dễ dàng.
Công thức của câu bị động trong 12 thì tiếng Anh
Để tạo câu bị động, động từ trong câu chủ động phải là động từ ngoại động từ và đối tượng (O) phải được nêu rõ.
Công thức chung của câu bị động:
- Chủ động: S + V + O
- Bị động: S + be + V-p2 + (by O)
Ví dụ:
- Câu chủ động: They will sell their house next year.
- Câu bị động: Their house will be sold by them next year.
Dưới đây là các công thức của câu bị động ứng với 12 thì trong ngữ pháp tiếng Anh mà bạn cần nắm vững:
Hiện tại đơn
-
Chủ động: S + V(s/es) + O
Ví dụ:- Mary studies English every day.
-
Bị động: S + be + VpII + (by O)
Ví dụ:- English is studied by Mary everyday.
Hiện tại tiếp diễn
-
Chủ động: S + is/am/are + V-ing + O
Ví dụ:- He is planting some trees now.
-
Bị động: S + is/am/are + being + VpII + (by O)
Ví dụ:- Some trees are being planted (by him) now.
Quá khứ đơn
-
Chủ động: S + V-ed + O
Ví dụ:- She wrote a letter yesterday.
-
Bị động: S + was/were + VpII + (by O)
Ví dụ:- A letter was written (by her) yesterday.
Quá khứ tiếp diễn
-
Chủ động: S + was/were + V-ing + O
Ví dụ:- They were buying a car at 9 am yesterday.
-
Bị động: S + was/were + being + VpII + (by O)
Ví dụ:- A car was being bought at 9 am yesterday.
Hiện tại hoàn thành
-
Chủ động: S + have/has + VpII + O
Ví dụ:- My parents have given me a new bike on my birthday.
-
Bị động: S + have/has + been + VpII + (by O)
Ví dụ:- A new bike has been given to me by my parents on my birthday.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
-
Chủ động: S + have/has + been + V-ing + O
Ví dụ:- John has been repairing this car for 2 hours.
-
Bị động: S + have/has + been + being + VpII + (by O)
Ví dụ:- This car has been being repaired by John for 2 hours.
Quá khứ hoàn thành
-
Chủ động: S + had + VpII + O
Ví dụ:- He had finished his report before 10 p.m yesterday.
-
Bị động: S + had + been + VpII + (by O)
Ví dụ:- His report had been finished before 10 p.m yesterday.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-
Chủ động: S + had + been + V-ing + O
Ví dụ:- I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.
-
Bị động: S + had + been + being + VpII + (by O)
Ví dụ:- The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.
Tương lai đơn
-
Chủ động: S + will + V(nguyên thể) + O
Ví dụ:- She will do a lot of things tomorrow.
-
Bị động: S + will + be + VpII + (by O)
Ví dụ:- A lot of things will be done tomorrow.
Tương lai tiếp diễn
-
Chủ động: S + will + be +V-ing + O
Ví dụ:- She will be taking care of her children at this time tomorrow.
-
Bị động: S + will + be + being + VpII + (by O)
Ví dụ:- Her children will be being taken care of at this time tomorrow.
Tương lai hoàn thành
-
Chủ động: S + will + have + VpII + O
Ví dụ:- She will have finished her studying by the end of this year.
-
Bị động: S + will + have + been + VpII + (by O)
Ví dụ:- Her studying will have been finished by the end of this year.
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
Chủ động: S + will + have + been + V-ing + O
Ví dụ:- I will have been teaching English for 5 years by next week.
-
Bị động: S + will + have + been + being + VpII + (by O)
Ví dụ:- English will have been being taught by me for 5 years by next week.
Câu bị động không quá khó nếu bạn hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng. Chúc bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả!
Hãy thử kiểm tra kiến thức ngữ pháp tiếng Anh và làm bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp miễn phí tại testtoeic.com để nâng cao kỹ năng của bạn!