Chuyển tới nội dung

Mệnh đề Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian

mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, hay Adverbial clauses of time, là mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như “khi” (when), “trong khi” (while), “cho đến khi” (until), “ngay khi” (as soon as), “trước khi” (before), “sau khi” (after), “chừng nào mà” (as long as, so long as), “từ khi” (since)…

Ví dụ:

  • Khi tôi còn nhỏ, gia đình tôi đã chuyển sang Anh để sinh sống.
  • Anh trai tôi chơi game trong khi chị gái tôi đang làm việc nhà.
  • Tôi sẽ trở về nhà ngay khi có thể.

Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc đứng cuối. Nếu đứng đầu câu, mệnh đề chỉ thời gian sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ngay trước khi cô ấy đến, chúng tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà.

Cách phối hợp động từ ở mệnh đề chính với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

3.1 Thì tương lai

  • Mệnh đề chính:
    • S + V tương lai đơn/ be going to + V nguyên thể
  • Liên từ: when, as soon as, after, before, until
  • Mệnh đề chỉ thời gian: S + V hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • Tôi sẽ đi siêu thị sau khi mẹ tôi về nhà.
  • Trước khi Jill ra đi, cô ấy sẽ hoàn thành công việc của mình.

3.2 Thì quá khứ:

  • Chuỗi các sự việc trong quá khứ:
    • Mệnh đề chính:
      • S + V quá khứ đơn
    • Liên từ: when
    • Mệnh đề chỉ thời gian: S + V quá khứ đơn

Ví dụ:

  • Anh ta cởi áo của mình trước khi anh ta đi ngủ.

  • Chúng tôi ở đây cho đến khi bạn hoàn thành cuộc thi của mình.

  • 1 hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào:

    • Mệnh đề chính:
      • S + V quá khứ đơn
    • Liên từ: while, as
    • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V hiện tại đơn

Ví dụ:

  • Trong khi tôi đang nấu ăn, bắt đầu mưa.

  • Anh ta đang chơi đàn khi tôi đến.

  • Hai hành động diễn ra song song:

    • Mệnh đề chính:
      • S + V hiện tại đơn
    • Liên từ: while
    • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V hiện tại đơn

Ví dụ:

  • Tôi đang đọc sách trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối.

  • Đối với thì hiện tại hoàn thành, sau since luôn chia động từ ở thì quá khứ đơn:

    • Mệnh đề chính:
      • S + V hiện tại hoàn thành
    • Liên từ: since
    • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V quá khứ đơn

Ví dụ:

  • Tôi chưa gặp cô ấy kể từ khi cô ấy rời khỏi công ty.

  • Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:

    • Mệnh đề chính:
      • S + V quá khứ đơn
    • Liên từ: after, as soon as, before, by the time
    • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: S + V quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

  • Anh ta đã được thăng chức sau khi anh ta đã hoàn thành dự án của mình.
  • Trước khi anh ta đến, chúng tôi đã hoàn thành công việc của mình.

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Quy tắc:

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được rút gọn khi chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ giống nhau và trong câu phải sử dụng liên từ nối giữa 2 mệnh đề. Khi đó ta sẽ lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và chuyển động từ sang dạng V-ing.
  • Nếu có trợ động từ “to be” => bỏ “to be”.
  • Nếu động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đang ở dạng quá khứ hoàn thành thì khi rút gọn mệnh đề, động từ có ở mệnh đề trạng ngữ có thể chia ở dạng “Having Vp2” hoặc “V-ing”.

Ví dụ:

  • Sau khi tôi đã mua hoa, tôi đi về nhà.
  • Sau khi đã hoàn thành công việc, chúng tôi đi xem phim.

4.1 Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có “be” làm động từ chính:

Nguyên tắc:

  • Lược bỏ động từ “be”.
  • Lược bỏ chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Dự án của bạn phải được xem xét kỹ lưỡng trước khi gửi cho khách hàng.
  • Trong khi xem TV, Jill đã ngủ.

4.2 Rút gọn mệnh đề trạng ngữ không có “be” làm động từ chính:

Nguyên tắc:

  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Giữ nguyên từ chỉ thời gian.
  • Đổi động từ sang dạng ing hoặc thành danh từ.

Ví dụ:

  • Sau khi hoàn thành công việc, tôi sẽ gọi cho bạn.
  • Kể từ khi chuyển đến thành phố HCM, tôi đã làm việc như một bác sĩ.
  • Sau khi hoàn thành việc học MBA, Paul đã có được một công việc tuyệt vời như là một quản lý tài chính của một tập đoàn lớn tại London.

4.3 As

Nguyên tắc:

  • Lược bỏ “as”.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ:

  • Trong khi anh ta đang làm việc ở văn phòng, anh ta đã nói với giám đốc về vấn đề.

4.4 As soon as / When

Nguyên tắc:

  • Thay thế “as soon as” / “when” bằng “upon” hoặc “on”.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ:

  • Sau khi nhận ra Juan, tôi đã gọi cô ấy.
  • Khi hoàn thành bài kiểm tra, cô ấy đã bay đến New York.
  • Khi mở cửa, tôi đã nhìn thấy một con chó đen.

Bài tập về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

  1. Lan đã học tiếng Anh kể từ khi cô ấy còn nhỏ.
  2. Đừng đi đâu cho đến khi tôi trở lại.
  3. Trước khi ô tô được phát hiện, người ta đã sử dụng ngựa và xe đạp.
  4. Tôi sẽ nói chuyện với sếp khi cuộc họp kết thúc.
  5. Khi chúng tôi gặp cô ấy vào ngày mai, chúng tôi sẽ nhắc cô ấy điều đó.
  6. Khi anh ta đến, tôi sẽ kể cho cô ấy nghe tin.
  7. Khi cảnh sát đến, họ đã đánh nhau.
  8. Trước khi cô ấy đến Anh, cô ấy đã học tiếng Anh.
  9. Tôi đã mất liên lạc với anh ấy kể từ khi anh ấy đi London.
  10. Mẹ tôi đang rửa bát khi bố tôi đang xem ti vi.
  11. Khi anh ấy trở lại, tôi sẽ đưa cho anh ấy bản báo cáo.
  12. Trước khi các nhân viên cứu hỏa đến giúp, chúng tôi đã dập tắt đám cháy.

Đáp án:

  1. C
  2. A
  3. A
  4. B
  5. B
  6. B
  7. D
  8. C
  9. D
  10. B
  11. B
  12. C

Trên đây là toàn bộ lý thuyết liên quan đến mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này, bạn đã nắm vững cách sử dụng phần ngữ pháp này. Chúc bạn học tốt!

Click ngay để xem thêm


testtoeic.com là một trang web cung cấp các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Tại đây, bạn có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình thông qua các bài kiểm tra chất lượng. Hãy truy cập ngay để thử sức và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn!

Đăng ký và làm bài kiểm tra miễn phí tại testtoeic.com.