Để nắm vững được cấu trúc, cách dùng của các thì trong tiếng Anh, chúng ta cần thường xuyên sử dụng kết hợp với làm bài tập bổ trợ. Bài viết sau của Langmaster sẽ tổng hợp kiến thức ngắn gọn, và cung cấp bài tập các thì trong tiếng Anh để các bạn tham khảo và luyện tập, củng cố nền tảng ngữ pháp thật vững chắc nhé!
1. Thì hiện tại đơn
1.1 Tóm tắt kiến thức
Cấu trúc:
(Ví dụ: Động từ tobe)
- I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)
- The car isn’t expensive. (Chiếc ô tô này không đắt tiền.)
- Are they students? (Họ là sinh viên à?)
(Ví dụ: Động từ thường)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
- She doesn’t do exercise every evening. (Cô ấy không tập thể dục mỗi tối.)
- Do they often go to school on foot? (Họ có thường đi bộ đến trường không?)
Cách dùng:
- Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên trong cuộc sống.
- Diễn tả một thói quen, hành động mang tính chất lặp đi lặp lại.
- Diễn tả một kế hoạch (lịch học, lịch đi lại bằng tàu, máy bay…) có giờ giấc cụ thể, được sắp xếp cho tương lai.
1.2 Bài tập thì hiện tại đơn
Bài tập 1. Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
- She often __delicious meals. (make)
- Hana __eggs. (not eat)
- They__(do) the homework on Monday.
- He __ (meet) friends every Sunday. (meet)
- My sister __ shopping every week. (go)
- __Nam and Hoa __ to work by bus every day? (go)
- _ her parents __with her decision? (agree)
- Hoa __ her hair every day. (wash)
- The police __ robbers. (catch)
Đáp án
- makes
- does not eat/ doesn’t eat
- do
- meets
- goes
- Do Nam and Hoa go…
- Do her parents agree…
- washes
- catch
Bài tập 2. Tìm và sửa lỗi sai thì hiện tại đơn
- He doesn’t plays chess in the afternoon.
- The bus don’t arrive at 10 a.m.
- Our parents doesn’t live in a luxury house.
- They aren’t do their job on weekends.
- The dog don’t like me.
Đáp án
- plays → play
- don’t → doesn’t
- doesn’t → don’t
- aren’t → don’t
- don’t → doesn’t
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1 Tóm tắt kiến thức
Cấu trúc
Cấu trúc:
động từ TO BE + V-ing
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra ngay thời điểm hiện tại.
- Sau câu mệnh lệnh, đề nghị.
- Kết hợp với trạng từ Always thể hiện sự than phiền, khó chịu khi một hành động nào đó xảy ra lặp đi lặp lại.
- Diễn tả một hành động/ sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần.
2.2 Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
- Her/ dad / water/ some trees/ the/ garden
- My/ younger sister/ clean/ floor/
- Tiana/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant
- They/ ask/ a/ woman/ about/ the/ way/ the/ railway/ station
- My/ friend/ draw/ a/ beautiful/ picture
Đáp án
- My dad is watering some trees in the garden.
- My younger sister is cleaning the floor.
- Tiana is having lunch with her friends at a restaurant.
- They are asking a woman about the way to the railway station.
- My friend is drawing a beautiful picture.
Bài tập 2: Chia dạng đúng cho các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn
- Look! The car (move) so fast.
- Listen! Someone (whisper) in the next room.
- Your friend (sit) next to the beautiful girl over there at present?
- Now Joy (try) to pass the examination.
- It’s 11 o’clock, and my mom (cook) lunch in the kitchen.
- Keep silent! You (sing) so loudly.
- I (not stay) at home at the present.
- Now Hana (lie) to her mother about her bad marks.
- At present they (travel) to LA.
- Jim (not work) in his office now.
Đáp án
- is moving
- is whispering
- is sitting
- is trying
- is cooking
- is singing
- am not staying
- is lying
- are traveling
- is not working
3. Thì hiện tại hoàn thành
3.1 Tóm tắt kiến thức
Cấu trúc
Cấu trúc:
(động từ HỖ TRỢ) HAVE + V3/ED (động từ được biến đổi sang dạng quá khứ hoàn thành)
Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ không xác định rõ thời gian.
- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (thường đi với “just” hoặc “recently”).
- Diễn tả một hành động/ sự việc bắt đầu từ quá khứ, vẫn kéo dài tiếp đến hiện tại và có thể duy trì trong tương lai.
- Thường thấy trong cấu trúc so sánh nhất.
3.2 Bài tập về thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc sang thì hiện tại hoàn thành
- There is no more ice cream. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
- The report isn’t right. They (make)………….. a mistake.
- Don’t you want to see this horror movie? It ………….(start).
- It’ll soon get warm here. I (turn)……….. the heating on.
- ……… Linda (pay)…….. money for your mother?
- Someone (take)………………. my car.
- Wait a minute, please! I (finish)……………. my lunch.
- ……… you ever (eat)………….. durian?
- Kitty (not/come)…………… here for a very long time.
- I (work)………….. at KD company for three years.
Đáp án
- have eaten
- have made
- has started
- have turned
- Has Linda paid
- has taken
- have finished
- Have you eaten
- hasn’t come
- have worked
Bài tập 2: Viết lại câu không thay đổi nghĩa (thì hiện tại hoàn thành)
- This is the first time Tim went abroad.
=> Tim hasn’t ____ - Anna started driving 1 month ago.
=> Anna has _____ - They began drinking beer when it started to rain.
=> They have ____ - She last had my hair cut when she left him.
=> She hasn’t __ - The last time Sana kissed me was 3 months ago.
=> Sana hasn’t ___
Đáp án
- Tim hasn’t never gone abroad before.
- Anna has driven for 1 month.
- They have drunk beer since it started raining.
- She hasn’t cut her hair since she left him.
- Sana hasn’t kissed me for 3 months.
Các sản phẩm học tiếng Anh miễn phí của preptoeic.click
