Việc đọc hồ sơ hoặc tài liệu liên quan đến Giáo Dục Đặc Biệt có thể rất khó khăn! Đôi khi việc đó sẽ khiến bạn cảm thấy như đang phải cố gắng hiểu một ngôn ngữ mới. Dưới đây là danh sách một số từ viết tắt và thuật ngữ. Chúng tôi hy vọng danh sách này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hồ sơ của con bạn.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác hoặc cần thêm thông tin, bạn có thể truy cập trang web của chúng tôi bất cứ lúc nào tại preptoeic.click, hoặc gọi cho chúng tôi theo số 1-800-776-5746 (TTY: 1-800-7195798), Thứ Hai đến Thứ Sáu, 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều.
6 Thuật Ngữ Hàng Đầu Cần Nhớ
Kế Hoạch 504
Mục 504 là luật yêu cầu các trường học cho phép học sinh khuyết tật tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục dành cho tất cả học sinh. Kế Hoạch 504 là kế hoạch mô tả các dịch vụ, điều chỉnh và sửa đổi mà trường học sẽ cung cấp cho học sinh để đảm bảo sự tiếp cận bình đẳng đó.
FAPE
Chương trình Giáo Dục Công Miễn Phí và Phù Hợp (Free and Appropriate Public Education). Học sinh khuyết tật phải nhận được một nền giáo dục công lập cho phép các em tiến bộ và các em cũng như gia đình không phải trả học phí.
IDEA
Đạo Luật Giáo Dục Người Khuyết Tật (Individuals with Disabilities Education Act). Luật giáo dục liên bang dành cho những học sinh thuộc một trong 13 dạng khuyết tật đủ điều kiện và những người cần hỗ trợ chuyên biệt để được hưởng lợi từ giáo dục. Hỗ trợ và dịch vụ chuyên biệt được nêu trong IEP của học sinh.
IEP
Chương Trình Giáo Dục Cá Nhân (Individualized Education Program). Một kế hoạch dành cho những học sinh đủ điều kiện tham gia chương trình giáo dục đặc biệt. Kế hoạch này sẽ mô tả thành tích học tập hiện tại của học sinh, tạo ra các mục tiêu phát triển và các dịch vụ sẽ được cung cấp để giúp hỗ trợ học sinh.
LRE
Môi Trường Ít Hạn Chế Nhất (Least Restrictive Environment). Một học sinh khuyết tật sẽ được giáo dục cùng với các bạn đồng trang lứa không bị khuyết tật ở mức độ tối đa có thể áp dụng với học sinh đó.
SWD
Học Sinh Khuyết Tật (Student with Disabilities).
Các Cơ Quan Cần Biết
CSS
Dịch Vụ Trẻ Em California (California Children’s Services). Cung cấp một số liệu pháp dựa trên y tế, thường vào ngoài giờ học, cho học sinh. CSS thường có các cơ sở nằm trong khuôn viên trường học.
CDE
Sở Giáo Dục California (California Department of Education). Một cơ quan tiểu bang giám sát giáo dục công. Cơ quan này quản lý tài trợ, kiểm tra và yêu cầu các cơ quan giáo dục địa phương (chẳng hạn như các học khu) chịu trách nhiệm về thành tích của học sinh. CDE cũng tiếp nhận các Khiếu Nại về Tuân Thủ.
CTC
Ủy Ban Chứng Nhận Giáo Viên (Commission on Teacher Credentialing). Cho phép mọi người tra cứu thông tin chứng nhận giáo viên trực tuyến hoặc gửi đơn khiếu nại. CTC cũng cung cấp hướng dẫn về thông tin chứng nhận phù hợp cho các vị trí đã được cấp chứng chỉ.
DDS
Sở Dịch Vụ Phát Triển California (California Department of Developmental Services). Giám sát việc điều phối và cung cấp các dịch vụ cho người dân California bị khuyết tật về phát triển.
DOR
Sở Phục Hồi Chức Năng (Department of Rehabilitation). Có thể tham gia khi học sinh đến tuổi chuyển tiếp (16 tuổi trở lên). DOR giúp người khuyết tật ở California tìm và duy trì công việc, tối đa hóa sự bình đẳng và khả năng sống độc lập của họ.
DSS
Bộ Dịch Vụ Xã Hội California (California Department of Social Services). Cơ quan tiểu bang giám sát các chương trình trợ giúp công cộng như hỗ trợ tiền mặt, dịch vụ cho người lớn và CalFresh.
OAH
Văn Phòng Điều Trần Hành Chính (Office of Administrative Hearings). Cơ quan tiểu bang tiếp nhận các khiếu nại về Thủ Tục Pháp Lý.
OCR
Văn Phòng Dân Quyền (Office for Civil Rights). Cơ quan liên bang có thể nhận các khiếu nại về vi phạm quyền công dân, bao gồm cả Khiếu Nại OCR cáo buộc phân biệt đối xử với người khuyết tật.
OCRA
Văn Phòng Bảo Vệ Quyền Thân Chủ (Office of Client Rights’ Advocacy). Một chương trình DRC hợp tác với DDS để cung cấp thông tin pháp lý, lời khuyên và đại diện miễn phí cho người tiêu dùng trong trung tâm khu vực.
PTI
Trung Tâm Thông Tin và Đào Tạo Dành Cho Phụ Huynh (Parent Training and Information Centers). Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho trẻ em hoặc thanh niên khuyết tật và gia đình của họ. Các dịch vụ có thể bao gồm việc giúp cha mẹ hoặc người giám hộ tham gia hiệu quả vào việc giáo dục con cái hoặc làm việc với gia đình của những người khuyết tật, từ sơ sinh đến 26 tuổi.
Trung Tâm Khu Vực
Được giám sát bởi DDS. Một mạng lưới gồm 21 cơ quan dựa trên cộng đồng, cung cấp các đánh giá, xác định tính đủ điều kiện cho các dịch vụ và cung cấp các dịch vụ quản lý theo trường hợp cho người khuyết tật về phát triển.
SCDD
Hội Đồng Tiểu Bang về Khuyết Tật Về Phát Triển (State Council on Developmental Disabilities). Một cơ quan tiểu bang độc lập đảm bảo những người bị khuyết tật về phát triển và gia đình của họ nhận được các dịch vụ và hỗ trợ mà họ cần.
Kiểm Tra và Đánh Giá
BASC
Hệ Thống Đánh Giá Hành Vi Cho Trẻ Em (Behavior Assessment System for Children). Một bài kiểm tra cho giáo viên và phụ huynh với các câu hỏi về hành vi của học sinh.
CAA
Đánh Giá Thay Thế Của California (California Alternate Assessment)
CAS
Hệ Thống Đánh Giá Nhận Thức (Cognitive Assessment System). Một bài kiểm tra đánh giá quá trình nhận thức của học sinh.
CCSS
Các Tiêu Chuẩn Chung Của Tiểu Bang (Common Core State Standards).
CELDT
Bài Kiểm Tra Phát Triển Ngôn Ngữ Tiếng Anh Của California (California English Language Development Test). Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện đã được thay thế bằng ELPAC.
Đánh Giá Phát Triển Thị Giác
Tên của bài kiểm tra thực hiện trước cuộc họp nhóm IEP(?) để xác định xem Liệu Pháp Thị Giác có cần thiết hay sẽ giúp ích cho một học sinh nhất định hay không.
DRA
Đánh Giá Chẩn Đoán Khả Năng Đọc (Diagnostic Reading Assessment).
ELPAC
Đánh Giá Trình Độ Thông Thạo Anh Ngữ cho California (English Learner Proficient Assessments for California), Thay thế cho CELDT. Bài Kiểm Tra Tại California xác định trình độ Thông Thạo Anh Ngữ của học sinh.
FBA
Đánh Giá Hành Vi Chức Năng (Functional Behavior Assessment). Đôi khi có thể được gọi là Đánh Giá Phân Tích Chức Năng (Functional Analysis Assessment, FAA). Bài kiểm tra được sử dụng để xác định chức năng hành vi của học sinh.
NAR
Báo Cáo Đánh Giá Y Tá (Nurse Assessment Report)
SBAC
Smarter-Balanced Assessment Consortium. Đánh giá tiêu chuẩn được sử dụng ở California.
WIAT
Kiểm Tra Thành Tích Cá Nhân Wechsler (Wechsler Individual Achievement Test),