Chuyển tới nội dung

Tháng 3 Tiếng Anh Là Gì?

tháng 3 tiếng anh là gì

Một năm có 365 ngày, 52 tuần, 12 tháng… Thông tin quen thuộc này chắc hẳn ai cũng biết. Nhưng trong tiếng Anh, tháng được đọc và viết như thế nào? Những ý nghĩa đặc biệt nào ẩn chưa sau các tháng bằng tiếng Anh? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

1. Các tháng tiếng Anh trong năm

Các tháng trong tiếng Anh có tên khá dài và không tuân theo quy luật nào. Dưới đây là bảng tổng hợp tên các tháng và tên viết tắt của chúng:

  • Tháng 1: January (Jan)
  • Tháng 2: February (Feb)
  • Tháng 3: March (Mar)
  • Tháng 4: April (Apr)
  • Tháng 5: May
  • Tháng 6: June (Jun)
  • Tháng 7: July (Jul)
  • Tháng 8: August (Aug)
  • Tháng 9: September (Sep)
  • Tháng 10: October (Oct)
  • Tháng 11: November (Nov)
  • Tháng 12: December (Dec)

Bạn có thể ghi nhớ các tháng này một cách nhanh chóng bằng cách tưởng tượng và đặt câu ghi nhớ hài hước. Chẳng hạn, tháng 6 có phát âm giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là tháng bắt đầu mùa mưa, trời âm u hay ẩm ướt. Ở nơi có đất cát nhiều, thì rất hay có con giun đào bới để kiếm ăn. Bạn có thể đặt câu ghi nhớ như sau: “Tháng 6 là mùa mưa nên có nhiều giun bò lên mặt đất kiếm ăn”. Nghe thật hài hước đúng không?

2. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Dù bạn đã học tiếng Anh từ lâu nhưng đôi khi vẫn mắc phải các lỗi ngớ ngẩn khi viết ngày tháng như “in May 4” hay “on April”. Để tránh những lỗi không đáng có ấy, hãy điểm lại các quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Anh nhé!

  • Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “in” ở trước các tháng: In January, In February, In March,…
  • Khi viết các ngày trong tuần, chúng ta cần sử dụng giới từ “on” ở phía trước: On Monday, On Tuesday, On Wednesday, On Thursday, On Friday, On Saturday, On Sunday.
  • Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “on” ở trước: On May 5th, 2020

Các ngày trong tháng được viết dưới dạng số thứ tự trong tiếng Anh. Dưới đây là các cách viết ngày trong tháng từ 1 đến 31:

1st, First
9th, Ninth
17th, Seventeenth
25th, Twenty-fifth
2nd, Second
10th, Tenth
18th, Eighteenth
26th, Twenty-sixth
3rd, Third
11th, Eleventh
19th, Nineteenth
27th, Twenty-seventh
4th, Fourth
12th, Twelfth
20th, Twentieth
28th, Twenty-eighth
5th, Fifth
13th, Thirteenth
21st, Twenty-first
29th, Twenty-ninth
6th, Sixth
14th, Fourteenth
22nd, Twenty-second
30th, Thirtieth
7th, Seventh
15th, Fifteenth
23rd, Twenty-third
31th, Thirty-first
8th, Eighth
16th, Sixteenth
24th, Twenty-fourth

Thứ tự đầy đủ của ngày tháng và năm được viết theo 2 cách:

  1. Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm: Ex: Tuesday, May 3rd, 2019
  2. Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm: Ex: Tuesday, 3rd May, 2019

Đôi khi người Anh, Mỹ viết ngày tháng theo cách khác như sau:

  • Wednesday, December 3, 2019
  • Wednesday, 3 December, 2019

3. Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm

Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Vì thế, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa của các tháng này cũng là một cách tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Anh, thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực này của bạn đó.

Dưới đây là ý nghĩa của các tháng tiếng Anh trong năm:

  • Tháng 1 – January: Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt, một khuôn mặt nhìn về quá khứ và một khuôn mặt nhìn về tương lai. Tháng 1 còn có khái niệm “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).

  • Tháng 2 – February: Tên February xuất phát từ từ “Februa” trong tiếng Latin, đây là tên của một lễ hội của người La Mã được tổ chức nhằm thanh tẩy và gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Từ này cũng có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.

  • Tháng 3 – March: Từ March xuất phát từ chữ Latin là Mars, vị thần của chiến tranh trong thần thoại La Mã cổ đại. Trước thời Julius Caesar, một năm chỉ gồm 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Tháng 3 được đặt tên theo vị thần này với ý nghĩa mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

  • Tháng 4 – April: Tên April xuất phát từ từ gốc Latin “Aprilis”. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết, tháng này là thời điểm cây cỏ hoa lá đâm chồi nảy lộc. Từ “April” trong tiếng La Tinh có nghĩa là nảy mầm, nên người ta đã đặt tên cho tháng 4 dựa trên ý nghĩa này.

  • Tháng 5 – May: Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính cho việc đặt tên tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác, tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.

  • Tháng 6 – June: June được lấy theo tên gốc là Juno – là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị các thần khác như Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại diện cho hôn nhân và sinh nở.

  • Tháng 7 – July: Tên July được đặt theo tên của hoàng đế La Mã cổ đại Julius Caesar. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được đổi tên thành July. Trước đó, tháng này được gọi là “Quintilis” (trong tiếng Anh là “Quintile”, có nghĩa là “ngũ phân vị”).

  • Tháng 8 – August: Tên August cũng được đặt theo tên một vị hoàng đế La Mã cổ đại, Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa là “đáng tôn kính”.

  • Tháng 9 – September: Tên September xuất phát từ “Septem” (có nghĩa “thứ bảy” trong tiếng Latin). Trước Julius Caesar, một năm chỉ gồm 10 tháng và tháng thứ bảy là tháng 9. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ có thứ tự như hiện tại: tháng 9 là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại.

  • Tháng 10 – October: Từ Latin “Octo” có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

  • Tháng 11 – November: “Novem” có nghĩa là “thứ 9” trong tiếng Latin.

  • Tháng 12 – December: Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng “decem” (thứ 10) của người La Mã.

4. Bài tập về các tháng trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. In summer, I love swimming in the pool next to my department.
  2. He has got an appointment with a student on Monday morning.
  3. We’re going away on holiday in September 2019.
  4. The weather is very hot here in May.
  5. I visit my grandparents on Sundays.
  6. I are going to travel to Phu Quoc on April 15th.
  7. Would you like to play game with me at/on this weekend?
  8. My son was born on October 20th, 1999.

Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm

  1. She’s flying back home on Tuesday, February 15th.
  2. My mother’s birthday is on November 2nd.
  3. They’re having a party on 22nd July.
  4. Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi.
  5. New Year’s Day is on 1st January.

Đáp án:

Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. In
  2. on
  3. on
  4. in
  5. on
  6. on
  7. at/on
  8. on

Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm

  1. She’s flying back home on Tuesday, February 15th. (Phát âm ‘on Tuesday, February the fifteen’)
  2. My mother’s birthday is on November 2nd. (Phát âm ‘on November the second’)
  3. They’re having a party on 22nd July. (Phát âm: on the twenty second of July.)
  4. Their Wedding is on August 23th in the biggest restaurant in Ha Noi. (Phát âm ‘on August the twenty third’.)
  5. New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)

Trên đây là tổng hợp ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh cũng như cách viết ngày tháng. Hãy ôn tập bằng cách sử dụng thường xuyên trong đời sống và ứng dụng phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả cùng sách, báo, âm nhạc, phim ảnh… Sắp xếp một lịch trình học phù hợp với thời gian và trình độ của bạn cũng sẽ là cách hữu hiệu để duy trì động lực học tiếng Anh.

Và hãy nhớ truy cập testtoeic.com để thực hiện các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh hoàn toàn miễn phí!