Dưới đây là 15 thành ngữ giúp bạn diễn đạt tự nhiên và phong phú hơn như người bản xứ.
The best of both worlds: vẹn cả đôi đường.
Ví dụ: Bằng cách làm việc bán thời gian và chăm con hai ngày một tuần, cô ấy đã xoay xở để vẹn cả đôi đường.
Speak of the devil: Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến.
Ví dụ: Ồ Tom, vừa nhắc đã xuất hiện, tôi đang nói với Sara về chiếc xe hơi mới của anh.
See eye to eye: đồng quan điểm.
Ví dụ: Họ cuối cùng cũng đồng ý với nhau về thỏa thuận kinh doanh.
Once in a blue moon: hiếm khi.
Ví dụ: Họa hoằn lắm tôi mới đến rạp chiếu phim một lần.
When pigs fly: chuyện không tưởng.
Ví dụ: Mặt Trời mọc đằng tây thì may ra cô ấy mới dọn phòng.
A piece of cake: dễ như ăn kẹo.
Ví dụ: Bài kiểm tra tiếng Anh đó quá dễ.
Let the cat out of the bag: vô tình làm lộ bí mật.
Ví dụ: Tôi vô tình làm lộ bí mật về kế hoạch cưới hỏi của họ.
To feel under the weather: cảm thấy không khỏe.
Ví dụ: Hôm nay tôi thấy trong người không khỏe, tôi bị cảm nặng rồi.
To kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai đích.
Ví dụ: Đưa bố cùng đi nghỉ lễ thật là nhất cử lưỡng tiện. Tôi vừa được đi chơi vừa có thể dành thời gian ở bên bố.
To cut corners: làm ẩu để tiết kiệm chi phí, đốt cháy giai đoạn.
Ví dụ: Họ xây phòng tắm ẩu quá, vòi hoa sen đang bị rỉ nước rồi.
To add insult to injury: đổ thêm dầu vào lửa.
Ví dụ: Như đổ thêm dầu vào lửa, sau khi đâm tôi ngã khỏi xe đạp thì chiếc ôtô không dừng lại mà lao đi tiếp.
You can’t judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong.
Ví dụ: Tôi nghĩ cái bánh mì không có nhãn hiệu gì thì ăn sẽ rất tệ, nhưng hóa ra tôi đã lầm, không thể trông mặt mà bắt hình dong được.
Break a leg: Chúc may mắn (thường dùng để động viên người sắp bước lên sân khấu).
Ví dụ: Chúc may mắn nhé Sam, tôi tin phần trình diễn của anh sẽ rất tuyệt.
To hit the nail on the head: mô tả chính xác những gì gây ra vấn đề hoặc tình hình hiện tại, chắc như đinh đóng cột.
Ví dụ: Anh ấy rất chính xác khi nói rằng công ty này cần thêm hỗ trợ từ bộ phận quản trị nhân sự.
Bài tập
Hãy điền các thành ngữ vừa học được ở trên để hoàn thành những câu dưới đây:
A) I can’t afford this purse! It __. I won’t be able to pay my rent!
B) His birthday was supposed to be a surprise! I can’t believe you .
C) Ha! John has been promising to paint the house for five years…. Maybe when .
D) Yeah, it’ll . I need to sign some papers at Jenny’s school anyway so I’ll pick her up for you too.
E) I don’t really like going out to bars anymore. I only go _.
F) I’m sorry I can’t come into work today. I’m ____. I have a sore throat and a runny nose.
G) They tried ____ when installing the pipes for the house and now we have leaks only one month after purchasing it!
H) We missed our flight to Paris because the connecting flight was late and to __ they made us pay for a new ticket as if it was our fault!
I) I can’t wait to see you perform on stage tonight! __!
J) Jane is just never on time to work, it’s really annoying. Oh wow, __ here she comes…
K) So we’re going to London, then Munich, then we will fly out of Athens, right? Great. I’m so glad to be traveling with someone I _ with.
L) Wow, she found her dream man and has now landed an amazing job. She really does have __.
M) OK, she might not be the most attractive but __. I’m sure she is a sweetheart.
N) I have been trying to figure this out for ages. Thanks so much, you’re right. You .
O) I can’t believe that was our test. I think it was easier than some of our homework! It was a __.
Đáp án
Thứ tự thành ngữ cần điền vào chỗ trống: 6, 8, 5, 10, 4, 9, 11, 12, 14, 2, 3, 1, 13, 15, 7.
Nếu bạn muốn học thêm về tiếng Anh và chuẩn bị cho bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh, hãy truy cập testtoeic.com để truy cập vào các bài kiểm tra miễn phí và tài liệu ngữ pháp.

