Khi viết CV, thư hay chuẩn bị hồ sơ du học, trong phần khai báo thông tin cá nhân bạn sẽ phải viết địa chỉ của mình bằng tiếng Anh. Các từ vựng địa chỉ tiếng Anh rất dễ khiến bạn nhầm lẫn. Vì thế, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách ghi địa chỉ tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất.
Khái quát về cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh
Cũng giống như tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết từ đơn vị địa điểm nhỏ nhất đến lớn nhất. Ví dụ: số nhà …, ngách …, ngõ …, đường …, tổ/ xã …, phường …, quận/ huyện …, thành phố/ tỉnh …
Có 3 quy tắc ứng với 3 trường hợp mà bạn cần tuân thủ khi viết địa chỉ tiếng Anh như sau:
TH1: Khi tên đường, phường hay quận bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Nguyen Chi Thanh Street, Lo Duc Street, Hai Ba Trung Street,…
TH2: Khi tên đường, phường hay quận bằng số thì đặt sau danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Street 16, Ward 7, District 10.
TH3: Đối với danh từ chỉ chung cư, tòa nhà, căn hộ .
Nếu sử dụng một danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư. Ví dụ: Chung cư Teco => Teco Apartment Homes. Nếu sử dụng với số thì có nghĩa là căn hộ. Ví dụ: Căn hộ số 3 => Apartment No.3.
Một số từ vựng địa chỉ tiếng Anh
| Tiếng Anh | Nghĩa | Tiếng Anh | Nghĩa |
|---|---|---|---|
| Hamlet | thôn, xóm | Street | Đường |
| Alley | ngách | District | Huyện hoặc quận |
| Lane | ngõ | Town | Thị trấn |
| Civil Group/Cluster | tổ | Province | tỉnh |
| Quarter | Khu phố | Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes | chung cư |
| Ward | Phường | Building | tòa nhà, cao ốc |
| Village | Làng Xã | City | Thành phố |
| Commune | Xã |
Cách viết địa chỉ thôn, xóm, ấp, xã, huyện bằng tiếng Anh
Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương thôn, xóm của miền Bắc.
Ví dụ:
- Ấp 7, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. => Hamlet 7, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
- Xóm 1, xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. => Hamlet 1, Hung Trung commune, Hung Nguyen district, Nghe An province.
- Thôn Tiền Phong, xã Nghi Diên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. => Tien Phong hamlet, Nghi Dien commune, Nghi Loc district, Nghe An province.
Cách viết địa chỉ nhà ở khu phố bằng tiếng Anh
Với địa chỉ ở thành phố có số nhà, ngõ ngách cụ thể, ta viết như sau:
Ví dụ:
- Số nhà 16, ngách 61/521, ngõ 521, tổ 12, đường Trương Định, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội. => No. 16, 61/521 Alley, 32 lane, 521 cluster, Truong Dinh street, Thinh Liet Ward, Hoang Mai district, Ha Noi.
- 81, đường số 6, phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. => 81, 6th street, Tan Phong Ward, district 7, Ho Chi Minh city.
Cách viết địa chỉ chung cư tiếng Anh
Nếu nhà bạn nằm trong những tòa nhà chung cư, sẽ viết như sau:
Ví dụ:
- Căn hộ 930, chung cư Hoàng Anh Gia Lai, đường Nguyễn Thị Thập, quận 7, thành phố HCM. => Flat Number 930, Hoang Anh Gia Lai Apartment Block, Nguyen Thi Thap Street, District 7, HCM City.
- Phòng số 5, tòa nhà Linh Đàm, 125 đường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam. => Room No.5, Linh Dam Building, Hoang Liet Street, Hoang Mai District, Ha Noi City, Viet Nam.
- Tòa tháp Sailing, 111A đường Pasteur, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. => Sailing Tower, 111A Pasteur Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam.
Cách viết tắt địa chỉ bằng tiếng Anh
Đôi khi chúng ta có thể viết tắt một số danh từ địa chỉ trong tiếng Anh theo bảng sau.
| Đầy đủ | Viết tắt |
|---|---|
| Number | No. hoặc # |
| Alley | Aly. |
| Street | Str. |
| Lane | Ln. |
| District | Dist. |
| Village | Vlg. |
| Apartment | Apt. |
| Building | Bldg. |
| Road | Rd. |
| Lane | Ln. |
| Room | Rm. |
Trên đây là cách viết địa chỉ tiếng Anh đầy đủ và logic mà YOLA muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng với những kiến thức này, bạn có thể viết địa chỉ chính xác nhất.
Bạn cũng có thể tìm kiếm nhiều kiến thức và bài tập học tiếng Anh đa dạng khác trên trang web preptoeic.click. preptoeic.click là một trang web chuyên cung cấp các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Đăng ký và trải nghiệm ngay tại testtoeic.com.
