Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định bạn có diễn đạt câu đó đúng hay không. Học tốt ngữ pháp tiếng Trung giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Bài viết hôm nay, trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ tổng hợp giúp bạn những kiến thức về “cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu”, hãy cùng theo dõi nhé.
Ngữ Pháp Tiếng Trung là gì?
Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm từ loại (Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ), các cấu trúc tạo nên câu, lượng từ và ngữ âm. Khi học tiếng Trung Quốc, bạn cần ghi nhớ rõ các cấu trúc ngữ pháp vì chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thậm chí là đã thành câu sai rồi!
Trong tiếng Trung cũng có một số cấu trúc ngữ pháp tương tự như các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Việt, hỗ trợ rất nhiều khi người Việt học tiếng Trung.
Tiếng Trung được chia làm ba bậc: sơ cấp, trung cấp, cao cấp với 6 cấp độ từ 1 đến 6. Thông thường, sau khi học hết HSK4 thì các bạn đã có thể nắm được hết các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung. Còn khi học lên HSK5, HSK6 thì sẽ học tiếp cách dùng từ.
Tổng Hợp Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
Trước khi đến với nội dung cụ thể thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một vài cấu trúc cơ bản để các bạn có thể vận dụng trong giao tiếp đơn giản hàng ngày của mình.
Cấu trúc “是……的。” (shì… de): dùng để nhấn mạnh nội dung
Ví dụ:
他是昨天来的。Tā shì zuótiān lái de. Anh ấy đến ngày hôm qua. (Nhấn mạnh thời gian đến là hôm qua)
Câu hỏi với từ “吗” (ma): dùng để hỏi
Ví dụ:
你吃饭了吗? Nǐ chīfàn le ma? Bạn ăn cơm chưa?
你做完作业了吗? Nǐ zuò wán zuòyèle ma? Cậu làm xong bài tập chưa?
Cấu trúc “因为……所以” (yīnwèi… suǒyǐ): biểu thị nguyên nhân kết quả
Ví dụ:
因为下雨所以我们不能出去玩儿。
Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr.
Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.
Cấu trúc “只有……才” (zhǐyǒu… cái): chỉ có… mới
Ví dụ:
只有好好学习才能有好成绩。
Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì.
Chỉ có học hành chăm chỉ mới có được thành tích tốt.
Cấu trúc “只要……就” (zhǐyào… jiù): chỉ cần… thì
Ví dụ:
只要你努力学习,就会有进步。
Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù.
Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì sẽ tiến bộ.
Cấu trúc “无论……都” (wúlùn… dōu): cho dù… đều/ cũng
Ví dụ:
无论遇到怎样的困难,我们都要想办法克服。
Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú.
Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi cũng đều nghĩ cách khắc phục.
Cấu trúc “如果……就也” (rúguǒ… jiù): nếu… thì
Ví dụ:
- 如果你认真的学习,成绩就会变得很好。
Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo.
Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt.
- 如果今天下大雨,我就不去学校了。
Rúguǒ jīntiān xià dàyǔ, wǒ jiù bú qù xuéxiào le.
Nếu hôm nay trời mưa to thì tôi sẽ không đến trường nữa.
Cấu trúc “虽然。。。但是” (suīrán… dànshì): mặc dù…. nhưng
Ví dụ:
- 虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。
Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí.
Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.
- 虽然冬天来了,但是天气不太冷。
Suīrán dōngtiān láile, dànshì tiānqì bú tài lěng.
Mặc dù mùa đông đến rồi nhưng thời tiết không lạnh lắm.
Cấu trúc “不是……而是” (búshì… ér shì): không phải… mà là
Ví dụ:
- 不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。
Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle.
Không phải thầy giáo không quan tâm bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi.
- 他不是英语老师而是汉语老师。
Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī.
Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung
Từ Loại Trong Ngữ Pháp Tiếng Trung
Từ trong tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.
1. Danh từ – 名词 (míngcí)
Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ.
Danh từ gồm 4 loại:
- Danh từ chỉ người và vật: 猫、狗
- Danh từ chỉ thời gian: 春天、夏天
- Danh từ chỉ địa điểm: 学校、
- Danh từ chỉ phương vị: 上、下
2. Động từ – 动词 (dòngcí)
Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất,… Động từ có thể làm phó từ, tính từ, động từ hoặc cụm động từ trong câu.
3. Tính từ – 形容词 (xíngróngcí)
Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác.
4. Từ khu biệt – 区别词 (qūbié cí)
Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật.
5. Số từ – 数词 (shù cí)
Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số.
6. Lượng từ – 量词 (liàngcí)
Lượng từ là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi.
7. Phó từ – 副词 (fùcí)
Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí,…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
8. Đại từ – 代词 (dàicí)
Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu.
9. Từ tượng thanh – 拟声词 (nǐ shēng cí)
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh.
10. Thán từ – 叹词 (tàn cí)
Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp.
11. Giới từ – 介词 (jiècí)
Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ,…
12. Liên từ – 连词 (liáncí)
Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện,…
13. Trợ từ – 助词 (zhùcí)
Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái.
14. Từ ngữ khí – 语气词 (yǔqì cí)
Từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí, cũng có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ.
Câu và Thành Phần Câu Trong Tiếng Trung
Ngoài các câu đơn thường gặp như: câu trần thuật, câu sai khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán thì trong tiếng Trung còn có các dạng câu phức như: câu song song, câu tăng tiến, câu nối tiếp, câu lựa chọn, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết. Ngoài ra còn có các phần câu đặc biệt như Câu liên động, câu kiêm ngữ, câu tồn hiện, câu chữ 把, câu bị động 被, câu chữ 使, câu chữ 连, câu so sánh.
Một câu đầy đủ gồm có 8 thành phần câu:
1. Chủ ngữ – 主语 (zhǔyǔ)
Chủ ngữ là người hoặc sự vật thực hiện hành động trong câu.
2. Vị ngữ – 谓语 (wèiyǔ)
Vị ngữ là nguyên nhân, trạng thái, hành động hay tình huống xảy ra trong câu. Nó cũng có thể là động từ.
3. Động ngữ – 动语 (dòng yǔ)
Động ngữ là các từ hoặc cụm từ biểu thị hành động hoặc trạng thái trong câu.
4. Tân ngữ – 宾语 (bīnyǔ)
Tân ngữ là người hoặc sự vật nhận hành động từ chủ ngữ.
5. Định ngữ – 定语 (dìngyǔ)
Định ngữ là các từ hoặc cụm từ bổ nghĩa cho danh từ, tân ngữ hoặc chủ ngữ.
6. Trạng ngữ – 状语 (zhuàngyǔ)
Trạng ngữ là các từ hoặc cụm từ mô tả, bổ sung thông tin về trạng thái, thời gian, địa điểm, cách thức, tình trạng,…
7. Bổ ngữ – 补语 (bǔyǔ)
Bổ ngữ là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc đại từ trong câu.
8. Trung tâm ngữ – 中心语 (zhōngxīn yǔ)
Trung tâm ngữ là từ, đại từ hoặc cụm từ phân loại hay mô tả các thành phần khác trong câu.
Cấu trúc một câu hoàn chỉnh gồm: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ
Vậy với lượng kiến thức ngữ pháp không hề ít này thì làm thế nào để học tốt ngữ pháp? Hãy chăm chỉ học thuộc, nắm vững đặc điểm của từ loại để tránh dùng sai, hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp của câu, làm nhiều bài tập ngữ pháp, xem nhiều phim hoặc nghe nhạc để học theo cách người Trung nói. Và đừng quên theo dõi fanpage và trang web của THANHMAIHSK để có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Trung nhé.
Tài Liệu Ngữ Pháp Tiếng Trung
- Download ngữ pháp tiếng trung file pdf
- Giáo trình hán ngữ 6 quyền
Trên đây là tóm tắt những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất, trong các bài tiếp theo chúng ta sẽ cùng đi sâu vào tìm hiểu cụ thể từng phần của ngữ pháp nhé.
Đừng quên truy cập vào website testtoeic.com để thử sức với bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh hoàn toàn miễn phí.
