Trịnh (鄭) là một họ tương đối phổ biến ở phương Đông. Họ Trịnh đứng thứ 7 trong danh sách Bách gia tính. Ở Trung Quốc, Trịnh Hoàn Công được xem là thuỷ tổ của họ này, phát tích thị xã Tân Trịnh (tỉnh Hà Nam).
Cách các viết
- Chữ Hán: 鄭 (郑)
- Bính âm Hán ngữ: Zhèng
- Chữ Hàn (Hangul): 마
- Romaja quốc ngữ (dùng ở Hàn Quốc): Jeong
- McCune-Reischauer (dùng ở Triều Tiên): Chŏng
- Bình giả danh (Hiragana): てい
- Rōmaji: Tei
- Chữ Quốc ngữ: Trịnh
- Tiếng Anh: Chung, Cheng, Jeong, Jung, Trinh, Zheng…
- Cách viết Latin khác (trong tiếng Nhật): Chū, Chō, Chon, I, Jō, Jon, Te, Tsun, Zen
- Cách viết Latin khác (trong tiếng Trung): Chang (Khách Gia), Dâng (Mân Đông), Tay (Triều Châu), Thàng (Cám), Tiāng (Mân Bắc), Tēⁿ (Mân Nam), Zen (Ngô), Zeng⁶ (Quảng Đông); Cheang (Ở Áo Môn)…
Lịch sử và nguồn gốc
- Theo Sử kí: Trịnh thế gia và Tân Đường thư: Tể tướng thế hệ biểu, năm 806 TCN, Chu Tuyên Vương phong cho em là Cơ Hữu (姬友, Trịnh Hoàn Công) nước Trịnh (鄭). Năm 375 TCN, nước bị Hàn diệt. Người nước Trịnh nhân đó đã lấy tên nước làm họ.
- Thế kỉ I: theo Tam quốc sử kí, vua Tân La là Nho Lí đã đặt họ cho các thị tộc, trong đó, trưởng thôn Trân Chi của bộ Bản Bỉ (本彼) là Trí Bách Hổ (Ji Baek Ho) được ban họ Trịnh (鄭).
- Theo Triều dã thiêm tái, Tể tướng Trịnh Âm (鄭愔) đời Đường Trung Tông (thế kỉ VII) vốn họ Mạc (鄚), sau đổi thành Trịnh.
- Theo Thanh triều thông chí: Thị tộc lược – Mông Cổ bát kì tính, các thị tộc Mông Cổ thời Thanh là Bảo Lí Cát Đặc (寶里吉特), Chính Nột Lỗ Đặc (正訥魯特) đã đổi sang các họ Hán, trong đó có Trịnh (鄭).
- Theo Thanh triều thông chí: Thị tộc lược – Mãn Châu bát kì tính, các thị tộc người Mãn là Bật Lỗ (弼嚕), Tể Lễ (濟禮), Trịnh Giai (鄭佳) đã đổi sang các họ Hán, trong đó có Trịnh (鄭).
Vương triều họ Trịnh (鄭)
Trung Quốc
- Đại Trường Hoà (902 – 928): vương quốc Nam Chiếu
- Đông Ninh (1661 – 1683): thời Minh Trịnh ở Đài Loan
Việt Nam
- Đại Việt (1545 – 1787): thời Lê Trịnh
Thái Lan
- Thonburi (1768 – 1782)
Bản quán
Ở Hàn Quốc có 136 bản quán họ Trịnh, trong đó, Đông Lai (Dongrae), Khánh Châu (Gyeongju), Diên Nhật (Yeon’il) là những bản quán lớn nhất.
Số lượng và phân bố
Trịnh (鄭) là họ phổ biến thứ 5 ở Hàn Quốc, cũng nằm trong top 20 họ phổ biến nhất ở Triều Tiên, Việt Nam, Đài Loan, Singapore. Ở Trung Quốc, họ này xếp thứ 21 về độ phổ biến. Ngoài ra, họ Trịnh còn có mặt ở nhiều quốc gia khác như Nhật Bản, Malaysia, Thái Lan, Mĩ, Canada. Về mặt sắc tộc, họ Trịnh xuất hiện ở nhiều dân tộc như: Hán, Triều Tiên, Việt, Bạch, Dao, Tráng, Lưu Cầu, Mãn, Mông Cổ, Dụ Cố, Hani, Thổ Gia. Tổng cộng có khoảng gần 20 triệu người mang họ 鄭 trên toàn thế giới.
Danh nhân họ Trịnh
Trung Quốc
- Nhân vật lịch sử, chính trị
- Trịnh Huyền: nhà triết học thời Đông Hán
- Trịnh Mãi Tự (Thánh Tổ): người sáng lập nước Đại Trường Hoà (Nam Chiếu)
- Trịnh Hoà (Mã Tam Bảo): nhà thám hiểm đời Minh đổi từ họ Mã (馬)
- Trịnh Chi Long: cướp biển cuối đời Minh
- Trịnh Thành Công (Quốc Tính Gia): sáng lập vương quốc Đông Ninh ở Đài Loan
- Trịnh Kinh, Trịnh Khắc Tang, Trịnh Khắc Sảng: vua Đông Ninh
- Trịnh Tiếp: hoạ sĩ đời Thanh
- Nhân vật khác (Trung Quốc)
- Trịnh Khiết, Trịnh Tái Tái: vận động viên quần vợt
- Trịnh Tư Duy: vận động viên cầu lông
- Trịnh Xu Âm: võ sĩ đài quyền đạo
- Trịnh Trí: cầu thủ bóng đá
- Nhân vật khác (Hương Cảng)
- Trịnh Nguyệt Nga (Lâm Trịnh Nguyệt Nga): Đặc khu trưởng Hương Cảng
- Trịnh Tú Văn, Trịnh Y Kiện: ca sĩ, diễn viên
- Trịnh Thiếu Thu (Hoàng Khả Trung): ca sĩ, diễn viên đổi từ họ Hoàng (黃)
Đài Loan
- Trịnh Nguyên Sướng: ca sĩ, diễn viên
Hàn Quốc
- Trịnh Mộng Chu (Jeong Mong Ju): nhà thơ, quan nhà Cao Li
- Trịnh Đạo Truyền (Jeong Do Jeon): khai quốc công thần nhà Triều Tiên
- Trịnh Lân Chỉ (Jeong In Ji): sử gia nhà Triều Tiên
- Trịnh Triệt (Jeong Cheol): quan nhà Triều Tiên
- Trịnh Bát (Jeong Bal): tướng nhà Triều Tiên
- Trịnh Cầu (Jeong Gu): học giả nhà Triều Tiên
- Trịnh Thiện (Jeong Seon): hoạ sĩ nhà Triều Tiên
- Trịnh Nguyên Thực (Jeong Won Sik), Trịnh Vân Xán (Jeong Un Chan), Trịnh Hồng Nguyên (Jeong Hong Won): Tổng lí nội các Hàn Quốc
- Trịnh Trấn Thích (Jeong Jin-seok; Nicholas): Hồng y Công giáo
- Trịnh Kinh Hoà (Jeong Gyeong Hwa): nghệ sĩ vĩ cầm
- Trịnh Minh Huân (Jeong Myeong Hun): nghệ sĩ dương cầm
- Trịnh Thạnh Hà (Jeong Seong Ha): nghệ sĩ đàn ghita
- Trịnh Huyễn Triết (Jeong Hyeon Cheol; Seo Taiji): nhạc sĩ
- Trịnh Hà Na (Jeong Hana), Trịnh Hiệu Tích (Jeong Ho Seok; J-Hope): ca sĩ
- Trịnh Tại Huyền (Jeong Jae Hyeon; Jaehyun), Trịnh Trí Huân (Jeong Ji Hun, Rain), Trịnh Trân Vân (Jeong Jin Un), Trịnh Chấn Vĩnh (Jeong Jin Yeong), Trịnh Tuấn Anh (Jeong Ju Yeong), Trịnh Trạch Vận (Jeong Taek Un; Leo), Trịnh Dung Hoà (Jeong Yong Hwa), Trịnh Duẫn Hạo (Jeong Yun Ho; U-Know Yunho): nam ca sĩ, diễn viên
- Trịnh Thải Nghiên (Jeong Chae Yeon), Trịnh Ân Lan (Jeong Eun Ran; Min Hyo-rin), Trịnh Tuệ Lâm (Jeong Hye Rim; Jung Eun-ji), Trịnh Lệ Viện (Jeong Ryeo Won): nữ ca sĩ, diễn viên
- Trịnh Dong Tuấn (Jeong Yong Jun; Jang Hyuk), Trịnh Vũ Thịnh (Jeong U Seong): nam diễn viên
- Trịnh Huệ Thiện (Jeong Hye Seon; Jeong Da-bin), Trịnh Suất Mĩ (Jeong Sol Mi; Jung Eun-chae), Trịnh Dụ Mĩ (Jeong Yu Mi), Trịnh Nhu Mĩ (Jeong Yu Mi): nữ diễn viên
- Trịnh Long Hoán (Jeong Yong Hwan): cầu thủ, huấn luyện viên bóng đá
- Trịnh Cảnh Hạo (Jeong Gyeong Ho), Trịnh Thành Long (Jeong Seong Nyong), Trịnh Thăng Huyễn (Jeong Seung Hyeon), Trịnh Hựu Vinh (Jeong U Yeong), Trịnh Ưu Doanh (Jeong U Yeong): cầu thủ bóng đá
- Trịnh Kính Mĩ (Jeong Gyeong Mi), Trịnh Thiện Dung (Jeong Seon Yon), Trịnh Thành Thục (Jeong Seong Suk): võ sĩ nhu đạo
- Trịnh Tại Ân (Jeong Jae Eun): võ sĩ đài quyền đạo
- Trịnh Trí Huyễn (Jeong Ji Hyeon): võ sĩ vật
- Trịnh Cát Ngọc (Jeong Gil Ok), Trịnh Trấn Thiện (Jeong Jin Seon): võ sĩ đấu kiếm
- Trịnh Kính Ân (Jeong Gyeong Eun), Trịnh Tại Thành (Jeong Jae Seong), Trịnh Tố Anh (Jeong So Yeong): vận động viên cầu lông
- Trịnh Huyễn (Jeong Hyeon): vận động viên quần vợt
- Trịnh Thành Ngọc (Jeong Seong Ok): vận động viên điền kinh
Triều Tiên
- Trịnh Chu Vĩnh (Chŏng Chu Yŏng): doanh nhân, nhà sáng lập tập đoàn Hiện Đại (Hyundai)
- Trịnh Mộng Cửu (Chŏng Mong Ku): chủ tịch tập đoàn Hiện Đại (Hyundai)
- Trịnh Nhật Quán (Chŏng Il Gwan): cầu thủ bóng đá
Việt Nam
- Trịnh Kiểm: chúa Trịnh đầu tiên
- Trịnh Văn Căn (Giuse Maria): Hồng y Công giáo
- Trịnh Hữu Châu (Eugene Trinh): phi hành gia Mĩ
- Trịnh Công Sơn: nhạc sĩ
Nhật Bản
- Trịnh Đại Thế (Chŏng Tae Se): cầu thủ bóng đá Triều Tiên
Indonesia
- Trịnh Đinh Xuân (The Teng Chun): nhà làm phim
Malaysia
- Trịnh Lập Khảng (Chang Lih Kang): Bộ trưởng
Philippines
- Trịnh Kiến Tường (Claudio Ong Teehankee): Chánh án Toà án tối cao
Tân Gia Ba (Singapore)
- Trịnh Hồng Tiêu (Teh Hong Piow): doanh nhân Malaysia
Thái Lan
- Trịnh Chiêu (Taksin): quốc vương duy nhất của Vương triều Thonburi
Canada
- Trịnh Hân Nghi (Joyce Cheng Yan-yee): ca sĩ, diễn viên Hương Cảng
Mĩ
- Trịnh Lí Thước (Lee Isaac Chung): nhà làm phim
- Trịnh Trí Lân (Jamie Jilynn Chung), Trịnh Khang Tổ (Kendrick Kang-Joh Jeong): diễn viên
- Trịnh Gia Dĩnh (Kevin Cheng Ka-wing): diễn viên Hương Cảng
- Trịnh Tú Nghiên (Jessica Sooyoun Jung), Trịnh Tú Tinh (Chrystal Soo Jung): ca sĩ, diễn viên Hàn Quốc
- Trịnh Long Châu (Nicole Yongju Jung): ca sĩ Hàn Quốc
Pháp
- Trịnh Đức (François Trinh-Duc): vận động viên bóng bầu dục
Nhân vật hư cấu
- Trịnh Thiên Thọ: đầu lĩnh Lương Sơn Bạc trong tiểu thuyết Thuỷ hử truyện
Thể loại: Họ phương Đông