Chuyển tới nội dung

Chữ Ký Số Tiếng Trung Là Gì

chữ ký số tiếng trung là gì

Chữ ký số là một trong những yếu tố không thể thiếu trong nhiều văn bản điện tử, bao gồm hợp đồng kinh tế, hóa đơn, báo cáo tài chính. Vậy chữ ký số là gì và chúng ta cần đảm bảo những gì để đảm bảo tính an toàn của chữ ký số?

Chữ ký số là gì?

Khái niệm chữ ký số thường được sử dụng trong lĩnh vực giao dịch điện tử và ngày càng trở nên phổ biến hơn trong quá trình chuyển đổi số. Tuy nhiên, ít người trong chúng ta thực sự hiểu đầy đủ về chữ ký số.

Theo Khoản 6, Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018, chữ ký số được định nghĩa như sau:

“6. ‘Chữ ký số’ là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”

Đơn giản mà nói, chữ ký số là chữ ký điện tử được tạo ra thông qua việc biến đổi các thông điệp dữ liệu. Chữ ký số cho phép chúng ta xác định chính xác người đã ký bằng chữ ký số.

Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

Chữ ký số được sử dụng bởi các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trong các văn bản điện tử. Chữ ký số có giá trị pháp lý tương tự như chữ ký tay nếu đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định của pháp luật.

Giá trị pháp lý của chữ ký số được quy định tại Điều 8, Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Theo quy định này:

  • Trong trường hợp pháp luật yêu cầu văn bản cần có chữ ký, một thông điệp dữ liệu chỉ được xem là hợp lệ nếu được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.

  • Trong trường hợp pháp luật yêu cầu văn bản cần được đóng dấu bởi cơ quan tổ chức, một thông điệp dữ liệu chỉ được xem là hợp lệ nếu được ký bằng chữ ký số của cơ quan tổ chức và chữ ký số đó đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.

  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài có giấy phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực tương tự như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

Ngoài việc hiểu rõ chữ ký số là gì, chúng ta cần nắm rõ các điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số khi áp dụng trong thực tế. Với các văn bản điện tử mà yêu cầu phải có chữ ký, chữ ký này phải đáp ứng các tiêu chí an toàn để được công nhận giá trị pháp lý.

Theo Điều 9, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, có 3 điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số, bao gồm:

  • Chữ ký số phải được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.

  • Chữ ký số phải được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số và do một trong bốn tổ chức sau đây cấp: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo quy định tại Điều 40 của Nghị định này.

  • Tại thời điểm ký, khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký.

Hiểu rõ chữ ký số là gì, và điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số giúp doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử một cách thuận lợi. Đồng thời, đơn vị hay doanh nghiệp cũng tránh được các rủi ro trong giao kết hợp đồng điện tử và mở rộng khách hàng tiềm năng, tăng cường hợp tác quốc tế.

Phân biệt chữ ký số và chứng thư số

Sử dụng chữ ký số và chứng thư số là yếu tố không thể thiếu trong quá trình hội nhập và chuyển đổi số. Để hiểu rõ hơn về chữ ký số và chứng thư số, chúng ta cần phân biệt chúng chi tiết để tận dụng công nghệ và thực hiện giao dịch điện tử một cách thuận lợi.

Phân biệt chữ ký số và chứng thư số theo khái niệm

Theo Khoản 6, Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được định nghĩa như sau:

“6. ‘Chữ ký số’ là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”

Theo Khoản 7, Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chứng thư số được định nghĩa như sau:

“7. ‘Chứng thư số’ là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.”

Phân biệt chữ ký số và chứng thư số qua các đặc điểm

Để phân biệt chữ ký số và chứng thư số, chúng ta có thể so sánh chúng dựa trên một số đặc điểm sau:

  • Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra thông qua việc biến đổi một thông điệp dữ liệu, trong khi chứng thư số là một loại chứng thư điện tử được cung cấp bởi tổ chức chứng thực chữ ký số để xác nhận định danh của một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân.

  • Chữ ký số được tạo ra bằng sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai, trong khi chứng thư số sử dụng giấy chứng thư điện tử để chứng minh định danh của khóa công khai.

Đơn vị cung cấp chữ ký số uy tín

Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp số cho doanh nghiệp trong lĩnh vực công, bao gồm bảo hiểm xã hội điện tử, hải quan điện tử, hóa đơn điện tử, thuế điện tử, và nhiều nữa.

Đồng thời, Thái Sơn cũng cung cấp chữ ký số cho cá nhân và tổ chức, tuân thủ các quy định tại Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, Thông tư số 133/2017/TT-BTC. Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng triển khai chuyển đổi số và tận dụng công nghệ để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc và giảm chi phí.

Dịch vụ hỗ trợ trọn gói chỉ với một lần đăng ký tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp khi cần hỗ trợ và triển khai chuyển đổi số toàn diện. Để đăng ký sử dụng chữ ký số, doanh nghiệp chỉ cần hoàn tất các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp; bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu người đại diện pháp lý.

Bước 2: Liên hệ với chuyên viên thông qua tổng đài hỗ trợ: Miền Bắc: 1900.4767/ Miền Nam và Miền Trung: 1900.4768.

Bước 3: Chọn gói dịch vụ (gói đăng ký 1 năm, 2 năm, 3 năm…) và hoàn tất thủ tục và sử dụng.

Đây là chia sẻ từ BHXH điện tử về chữ ký số và phân biệt với chứng thư số. Hy vọng rằng thông tin này sẽ hữu ích cho doanh nghiệp và bạn đọc. Công ty Thái Sơn cam kết hỗ trợ khách hàng 24/7 trực tiếp tại doanh nghiệp và thông qua các nền tảng xã hội, tổng đài để đảm bảo liên tục vận hành. Đội ngũ chuyên viên tận tâm và chuyên nghiệp sẽ giúp khách hàng có trải nghiệm tốt nhất.

Hãy truy cập testtoeic.com để tìm hiểu thêm về các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí!