Tết âm lịch, hay còn gọi là Tết Nguyên đán, là dịp lễ lớn của người dân Việt Nam và các nước Đông Nam Á. Nhưng bạn đã từng thắc mắc Tết âm lịch tiếng Anh là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu cách người nước ngoài gọi Tết âm lịch như thế nào qua bài viết này nhé!
Tết âm lịch tiếng Anh là gì?
Tết âm lịch trong tiếng Anh được gọi là Lunar New Year, phiên âm là /ˈluːnə njuː jɪə/. Đây là dịp lễ quan trọng nhất của người dân Việt Nam và các quốc gia châu Á khác như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,…
Ở Việt Nam, Tết âm lịch còn được gọi là Tết Ta, Tết Cả, Tết Nguyên đán, thường tính theo chu kỳ 12 con giáp và bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 âm lịch. Thông thường, Tết âm lịch thường sẽ rơi vào khoảng cuối tháng 1, đầu tháng 2 dương lịch.
Tết Nguyên đán chính là dịp để gia đình sum họp sau một năm làm việc chăm chỉ, trao nhau những lời chúc và cầu mong năm mới vạn sự như ý. Trong giai đoạn trước Tết sẽ có các dịp đặc biệt như Tết Táo Quân (23 tháng chạp) và Tất niên (29 hoặc 30 tháng chạp). Mọi người sẽ cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, mua sắm đồ dùng, quần áo mới và bày biện mâm cỗ cúng ông bà, tổ tiên và các chư vị thần linh. Đây cũng chính là nét văn hoá đặc trưng của Tết cổ truyền.
Từ vựng về Tết âm lịch trong tiếng Anh
Để diễn tả phong tục tập quán và điểm đặc trưng của ngày đầu năm mới đến bạn bè quốc tế, bạn hãy tham khảo bộ từ vựng tiếng Anh về Tết âm lịch:
- Kitchen God’s Day: Ngày ông Công, ông Táo về trời (23 tháng chạp)
- New Year’s Eve: Giao thừa
- The New Year: Tân niên (năm mới)
- Father’s Day on the 1st of Tet: Mồng 1 Tết cha
- Mother’s Day on the 2nd day of Tet: Mồng 2 Tết mẹ
- Teacher’s Day on the 3rd day of Tet: Mồng 3 Tết thầy
- Apricot blossom: Hoa mai
- Peach blossom: Hoa đào
- Kumquat tree: Cây quất
- Marigold: Hoa vạn thọ
- Orchid: Hoa lan
- Chung Cake/Square glutinous rice cake/Sticky Rice Cake: Bánh chưng
- Dried candied fruits/sugar coated fruit: Mứt hoa quả
- Jellied meat: Thịt đông
- Lean pork paste: Giò, chả lụa
- Pickled onion: Hành muối
- Roasted watermelon seeds: Hạt dưa
- Five – fruit tray: Mâm ngũ quả
- Calligraphy pictures: Bức thư pháp
- Dragon dancers: Múa lân/sư/rồng
- Exchange New year’s wishes: Chúc Tết
- First caller: Người xông đất
- Lucky money: Tiền lì xì
- Worship the ancestors: Thờ cúng ông bà, tổ tiên
- Calligraphy master: Ông đồ viết thư pháp
- Red paper: Giấy đỏ (dùng để viết thư pháp)
- New Year offerings: Cúng đầu năm.
Viết đoạn văn ngắn về Tết Nguyên đán trong tiếng Anh
Tết âm lịch là một ngày lễ tết truyền thống lớn nhất của người Việt Nam. Hiện nay, đối với bạn bè quốc tế, ngày tết cũng không còn là cụm từ quá xa lạ. Vậy họ gọi Tết âm lịch tiếng Anh là gì? Tết âm lịch được miêu tả như thế nào trong mắt người phương Tây? Cùng tìm hiểu qua hai đoạn văn ngắn sau đây!
Mẫu viết đoạn văn ngắn về Tết âm lịch trong tiếng Anh 1
The Lunar New Year is the most important holiday for Vietnamese people. This is also an opportunity for families to reunite, eat a warm meal, and welcome the transition to the new year.
Before Tet, everyone will clean and decorate the house together. Children wear new clothes, and adults are busy shopping for Tet, preparing candies, fruit jams, and traditional dishes. In the Tet feast, banh chung, banh day, pork trotters, and fried spring rolls are indispensable. Especially on New Year’s Eve, people will worship ancestors and gods, praying for a good new year, health, and peace.
People visit relatives, friends, and colleagues on the first days of the year and wish each other a happy and prosperous new year. Adults will give lucky money to children to help them grow faster and be more obedient in the new year. In particular, people often abstain from doing unlucky things during Tet to avoid bad luck all year.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Tết âm lịch là dịp lễ quan trọng nhất trong năm đối với người dân Việt Nam. Đây cũng là dịp để gia đình sum họp, ăn bữa cơm đầm ấm và chào đón thời khắc chuyển giao sang năm mới.
Trong giai đoạn trước Tết, mọi người sẽ cùng nhau dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Trẻ con xúng xính quần áo mới, người lớn tất bật mua sắm Tết, chuẩn bị kẹo bánh, mứt trái cây và những món ăn truyền thống. Trong mâm cơm ngày Tết không thể thiếu bánh chưng, bánh giày, giò lụa, nem rán,… Đặc biệt, vào đêm giao thừa thì mọi người sẽ làm một mâm cỗ để cúng tổ tiên và thần linh, cầu mong năm mới sức khoẻ, bình an.
Vào những ngày đầu năm, mọi người sẽ đi thăm người thân, bạn bè, đồng nghiệp và chúc nhau năm mới an khang thịnh vượng, vạn sự như ý. Người lớn sẽ lì xì trẻ em để chúng nhanh lớn hơn, ngoan ngoãn hơn trong năm mới. Đặc biệt, mọi người thường kiêng kỵ làm những điều xui vào dịp Tết để tránh xui rủi cả năm.
Mẫu viết đoạn văn ngắn về Tết âm lịch trong tiếng Anh 2
Tet is a traditional Vietnamese holiday. This is an opportunity for everyone to have precious moments to reflect on what they have done in the past year and what they will do in the coming year. Every Tet holiday, a spring market will be held, streets and public buildings will be decorated with colored lights, and stores will be filled with passersby doing Tet shopping. Houses will be cleaned, people will cook traditional meals, and they will serve five-fruit trays to worship their ancestors.
Digging the ground is a unique custom during the Lunar New Year. Guests entering the house on the first day of the new year will receive lucky money. During the three days of Tet, Vietnamese people often visit relatives and friends and send New Year’s wishes. In particular, people often go to temples to pray for peace, health, and fortune for their families.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Tết là ngày lễ truyền thống của Việt Nam. Đây là dịp để mọi người có giây phút quý báu để suy nghĩ về những điều đã làm trong năm cũ và những gì sẽ làm trong năm tới. Vào mỗi dịp Tết, chợ Xuân sẽ họp, đường phố và các công trình công cộng được trang trí đèn màu, các cửa hàng nườm nượp người qua lại mua sắm Tết. Nhà cửa sẽ được dọn dẹp sạch sẽ, mọi người nấu các bữa ăn truyền thống và bày biện mâm ngũ quả cúng tổ tiên.
Xông đất là một phong tục độc đáo trong dịp Tết âm lịch. Vị khách đặt chân vào nhà trong ngày đầu tiên của năm mới sẽ được nhận lì xì. Trong 3 ngày Tết, người dân Việt Nam thường đi thăm người thân, bạn bè và gửi lời chúc mừng năm mới. Đặc biệt, mọi người thường đi chùa để cầu bình an, sức khoẻ và tài lộc cho gia đình.
Mẫu viết đoạn văn ngắn về Tết âm lịch trong tiếng Anh 3
Tet, also known as the Lunar New Year holiday, is one of the most important festivals in Vietnam. Tet typically falls at the end of January or the beginning of February and often lasts for 7 to 9 days. Before Tet, all family members tidy the house and garden. In addition, they also decorate the house with parallel sentences and peach or apricot blossoms.
During Tet, some families enjoy the festival by preparing traditional foods such as Vietnamese square cakes, dried candied fruit, braised pork and eggs, etc. Especially for children, eagerly anticipate Tet because they can receive lucky money from adults as a way to receive lucky wishes for the new year. For all Vietnamese, Tet is an occasion for them to reunite after one year of hard work outside. It’s a quality time for family gatherings and to welcome the new year with many blessings.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Tết, hay còn được gọi là dịp lễ Tết Nguyên đán, là một trong những lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam. Tết thường diễn ra vào khoảng cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2, kéo dài từ 7 – 9 ngày. Giai đoạn trước Tết, các thành viên trong gia đình sẽ cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, sân vườn. Ngoài ra, mọi người còn trang trí nhà cửa bằng câu đối, hoa đào hoặc hoa mai.
Trong dịp Tết, một số gia đình sẽ tự chuẩn bị các món ăn truyền thống như bánh chưng, mứt trái cây, thịt heo kho trứng,… Đặc biệt, trẻ em rất háo hức đón Tết vì có thể nhận lì xì từ người lớn, xem như những lời chúc may mắn đầu năm mới. Với người dân Việt Nam, mọi người đoàn tụ sau 1 năm làm việc vất vả. Đây chính là thời điểm quý giá để gia đình sum họp và đón chào năm mới nhiều phước lành.
Đoạn hội thoại tiếng Anh về Tết âm lịch
Để tự tin giao tiếp tiếng Anh về chủ đề ngày Tết, bạn có thể tham khảo đoạn hội thoại mẫu sau:
| Tiếng Anh | Tiếng Việt |
|---|---|
| A: Hi, have you ever heard of Lunar New Year? | A: Chào, bạn đã từng nghe về Tết Nguyên đán chưa? |
| B: Yes, I have. It’s also called Tet in Vietnam. It’s a very important holiday there. | B: Có, tôi đã nghe. Ở Việt Nam, còn gọi là Tết. Đó là một ngày lễ rất quan trọng ở đó. |
| A: That’s right. How do Vietnamese people celebrate Tet? | A: Đúng vậy. Người Việt Nam kỷ niệm Tết như thế nào? |
| B: They clean their houses, decorate with flowers, and prepare special traditional foods. They also visit their relatives and friends to give New Year wishes and lucky money. | B: Họ dọn nhà, trang trí và chuẩn bị những món ăn truyền thống đặc biệt. Họ cũng thăm người thân và bạn bè để chúc mừng và lì xì. |
| A: That sounds wonderful. I would love to experience Tet in Vietnam someday. | A: Nghe rất tuyệt vời. Tôi muốn có cơ hội trải nghiệm Tết ở Việt Nam một lần. |
| B: I’m sure you will enjoy it. It’s a very special time of the year. | B: Tôi chắc chắn bạn sẽ thích nó. Đó là một khoảng thời gian rất đặc biệt trong năm. |
Bài viết trên đã giúp bạn giải đáp Tết âm lịch trong tiếng Anh là gì cũng như bài văn mẫu giới thiệu Tết Nguyên đán. Hy vọng những thông tin bổ ích này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế để giới thiệu về dịp lễ truyền thống của đất nước. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh và kiểm tra kiến thức của mình, hãy tham gia vào trang web testtoeic.com để làm bài kiểm tra TOEIC và kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.
Xem thêm các chủ đề khác trong tiếng Anh:
- Từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông
- Từ vựng tiếng Anh về các môn thể thao
- Từ vựng tiếng Anh về con vật nuôi
- Từ vựng tiếng Anh về màu sắc
- Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập
- Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp
- Từ vựng tiếng Anh về các mùa trong năm
- Từ vựng tiếng Anh về gia đình


