Chuyển tới nội dung

Bài Tập Câu Bị đông Thì Quá Khứ đơn

bài tập câu bị đông thì quá khứ đơn

Câu bị động là phần kiến thức rất quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh. Với các thì khác nhau thì cấu trúc của câu bị động cũng sẽ có sự khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bài tập câu bị động Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn nhằm giúp bạn luyện tập nhiều hơn về hai thì này.

Tổng quan về câu bị động thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Câu bị động là gì?

Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động bởi chủ thể, yếu tố khác.

Ví dụ: Mấy cái cây này được trồng bởi bố tôi (These plants were grown by my father).

Trong câu này, “Mấy cái cây” không phải chủ thể thực hiện hành động “trồng”, chủ thể thực hiện hành động đó là “bố tôi”. Do đó, câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động trong câu, không nhấn mạnh vào chủ thể gây ra hành động.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Với từng thì tiếng Anh thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo. Dưới đây là cấu trúc của câu bị động ở hai thì hiện tại đơn và quá khứ đơn. Hãy xem và so sánh với cấu trúc câu chủ động xem chúng khác nhau như thế nào nhé.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn:

Subject + auxiliary verb "to be" (am/is/are) + past participle + by + agent (optional)

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn:

Subject + auxiliary verb "to be" (was/were) + past participle + by + agent (optional)

Xem thêm:

  • Lý thuyết và Bài tập bị động Thì hiện tại đơn có đáp án
  • Thực hành các bài tập thể bị động từ dễ đến khó có đáp án
  • Tổng hợp bài tập câu bị động đặc biệt có đáp án

Bài tập câu bị động Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Bài 1: Điền “A” nếu là câu chủ động và “P” nếu là câu bị động.

  1. They grow coffee in more than 50 countries around the world.
  2. The book was bought yesterday.
  3. Tim was invited to Kate’s birthday party.
  4. She feeds her dogs twice a day.
  5. My keys were lost yesterday.
  6. The photos were taken by my dad yesterday.
  7. They don’t open the bank during the weekend.
  8. The letter was sent two days ago.

Bài 2: Chuyển các câu sau sang thể bị động.

  1. The waiter brought me this dish.
  2. Our friends send these postcards to us.
  3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.
  4. Tim ordered this train ticket for his mother.
  5. She showed her ticket to the airline agent.
  6. Jim baked this cake yesterday.
  7. The shop assistant handed these boxes to the customer.
  8. The board awarded the first prize to the reporter.
  9. The committee appointed Alice secretary for the meeting.
  10. They keep this room tidy all the time.

Bài 3: Điền vào chỗ trống dạng đúng của một trong những từ đã cho.

  1. Tran Quoc pagoda is located on Thanh Nien Road, which is like a bridge between West Lake and Truc Bach Lake.
  2. Nowadays, that university consists of 31 faculties with 27,000 students.
  3. Nick prepared a lot of food for the picnic yesterday.
  4. The museum was reconstructed by a group of Japanese engineers last year.
  5. My school is surrounded by brick walls now.
  6. Nowadays, Oxford University is regarded as one of the oldest universities in the English-speaking countries.

Xem thêm: Cách học bảng chữ cái tiếng Anh

Bài 4: Điền vào chỗ trống dạng đúng của các động từ đã cho.

  1. J.K. Rowling wrote her first book at the age of six.
  2. Nowadays, Harvard University is considered one of the best universities in America.
  3. My sister was offered a scholarship to Oxford University last year.
  4. Many famous professors and lecturers taught here in 1946.
  5. Many flowers and trees are grown around my school every year.
  6. Why wasn’t the floor cleaned yesterday?

Bài 5: Chuyển các câu sau sang thể bị động.

  1. The temple was reconstructed in 1903.
  2. Ho Chi Minh Mausoleum is visited by thousands of people every day.
  3. She was not invited to my birthday party by me.
  4. The Khue Van Pavilion was built inside the Temple of Literature.
  5. Why is the Temple of Literature visited by many students before their exams?

Đáp án

Bài 1:

  1. A
  2. P
  3. P
  4. A
  5. P
  6. P
  7. A
  8. P

Bài 2:

  1. This dish was brought to me by the waiter.
  2. These postcards are sent to us by our friends.
  3. They were told this story by their grandmother when they visited her last week.
  4. This train ticket was ordered for Tim’s mother by him.
  5. Her ticket was shown to the airline agent by her.
  6. This cake was baked by Jim yesterday.
  7. The customer was handed these boxes by the shop assistant.
  8. The first prize was awarded to the reporter by the board.
  9. Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.
  10. This room is kept tidy all the time.

Bài 3:

  1. is located
  2. consists
  3. prepared
  4. was reconstructed
  5. is surrounded
  6. is regarded

Bài 4:

  1. wrote
  2. is considered
  3. was offered
  4. taught
  5. are grown
  6. wasn’t the floor cleaned

Bài 5:

  1. The temple was reconstructed in 1903.
  2. Ho Chi Minh Mausoleum is visited by thousands of people every day.
  3. She was not invited to my birthday party by me.
  4. The Khue Van Pavilion was built inside the Temple of Literature.
  5. Why is the Temple of Literature visited by many students before their exams?

Mong rằng những bài tập trên sẽ giúp bạn nâng cao được ngữ pháp tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi những bài viết mới để học tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé. Chúc bạn học tốt.


Để kiểm tra kỹ năng tiếng Anh của bạn và chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, bạn có thể tham khảo trang web testtoeic.com. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh hoàn toàn miễn phí. Dành thời gian rèn luyện và nâng cao khả năng của mình ngay hôm nay!

Truy cập testtoeic.com để bắt đầu kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh!