Kiến thức cần nhớ khi giải bài tập câu điều kiện loại 1 2 3
Để giúp người học có thể chinh phục được các bài tập về câu điều kiện trong tiếng Anh chính xác hơn, dưới đây là một số kiến thức cần nhớ về cấu trúc ngữ pháp, cách dùng từng loại:
Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 kèm đáp án
- If I had a typewriter, I could type it myself.
- If I had known that you were in hospital, I would have visited you.
- You could make much progress if you attended class regularly.
- If I knew his telephone number, I would give it to you.
- If you arrived ten minutes earlier, you would have got a seat.
- If he studies harder, he can pass an exam.
- She may be late if she doesn’t hurry.
- Tell him to ring me if you see him.
- If you have spoken more slowly, he might have understood you.
- What would you do if you got fat?
…
Đáp án:
- had
- would have visited
- attended
- knew
- arrived
- studies
- doesn’t hurry
- see
- have spoken
- would you do
…
Kinh nghiệm chinh phục bài tập câu điều kiện loại 1 2 3
Để nâng cao hiệu quả khi giải bài tập các loại câu điều kiện 1, 2, 3 thì dưới đây là một số bí quyết để người học có thể tham khảo thêm:
Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề
Khi chúng ta sử dụng dạng câu điều kiện, thường có một số chi tiết rất nhỏ và khi các bạn không để ý đến thì sẽ rất dễ bị trừ điểm trong khi đang làm bài kiểm tra viết tiếng Anh. Đó chính là cách dùng dấu phẩy đặt giữa 2 mệnh đề trong một câu điều kiện.
Mọi người cần ghi nhớ rằng, khi mệnh đề chứa if đứng trước thì cần đặt dấu phẩy để chuyển sang mệnh đề thứ 2. Còn với trường hợp khi mệnh đề chính đứng trước, thì các bạn không cần phải đặt dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
If she has a sore throat, I will make her some honey lime tea.
I will make her some honey lime tea if she has a sore throat.
Đừng lãng quên động từ to-be
Khi chúng ta học cấu trúc áp dụng trong các câu điều kiện, mỗi người sẽ thường có xu hướng chỉ chú ý nhiều hơn tới cấu trúc có các động từ thường, nhưng hầu như sẽ bỏ qua dạng cấu trúc có chứa động từ to-be. Tuy nhiên, với những mệnh đề sử dụng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, động từ to-be sẽ được chia ra theo các dạng khác nhau dựa trên chủ ngữ (am- is- are và was – were).
Cho nên, nếu như chỉ liệt kệ riêng cấu trúc có các động từ thường thì chúng ta sẽ chỉ thấy được vế phía trên. Do đó, chúng tôi đã tổng hợp cả 2 loại mệnh đề là động từ to-be và cả động từ thường. Mọi người có thể tham khảo một cách chi tiết hơn để sử dụng đúng nhé.
Xác định dạng bài
Đầu tiên, câu điều kiện thường được thấy dưới dạng viết lại câu – ‘sentence transformation’.
Có khả năng các bạn sẽ được viết lại câu điều kiện chứa 2 vế hoặc có thể là một cặp câu đi cùng nhau. Đối với trường hợp này, sẽ có một vế/câu là điều kiện/yếu tố quyết định, tác động hoặc dẫn đến vế/câu còn lại.
Cách xác định chính xác loại câu điều kiện
Thông qua thì cùng với nghĩa từ 2 vế trong 1 câu hoặc là cặp câu để có thể chọn ra dạng câu điều kiện. Cụ thể:
- Thì Hiện tại Đơn (hoặc là kết hợp cả Tương lai Đơn): Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Tiếp đến là dựa vào nghĩa của câu để xác nhận.
- Nếu câu (cặp câu) biểu thị một sự thật hiển nhiên: Loại 0 (không giả định ngược lại).
Ví dụ: When you heat ice, it melts. ⟶ If you heat ice, it melts. - Nếu câu (cặp câu) biểu thị một tình trạng/hoàn cảnh có khả năng (không có khả năng) xảy ra ở tương lai thì sau đó có thể sẽ diễn biến ra một tình trạng/ hoàn cảnh khác: Loại 1 (không giả định ngược lại).
Ví dụ: Once I win this competition, I will buy you guys food and milk tea. ⟶ If I win this competition, I will buy you guys food and milk tea. - Nếu câu (cặp câu) nêu lên một tình trạng/hoàn cảnh ở hiện tại và tình trạng/hoàn cảnh này diễn biến ra một tình trạng/hoàn cảnh khác ở thời điểm đó: Loại 2 (giả định ngược lại).
Ví dụ: I don’t have to go to work today, so I can sleep in. ⟶ If I had to go to work, I couldn’t sleep in.
- Nếu câu (cặp câu) biểu thị một sự thật hiển nhiên: Loại 0 (không giả định ngược lại).
- Thì Quá khứ: Loại 3 (giả định ngược lại).
Ví dụ: Last night, if I hadn’t felt tired, I would have gone out with them.
Chú ý tới would và If
Đa số trong các câu điều kiện tiếng Anh đều có thể tìm thấy từ if được đặt ở đầu câu. Khi các bạn nghe hoặc đọc tiếng Anh mà trong đó có từ if, thì hầu như có thể khẳng định đây là một câu điều kiện. Tiếp theo đó là chúng ta nên kiểm tra trong cả câu đó có sở hữu từ would hay không?
Điều này nói lên rằng, không phải bất cứ câu điều kiện tiếng anh nào đều có chứa từ would, nhưng phần lớn là ta sẽ có thể tìm thấy chúng. Còn ở một vài trường hợp, từ will có thể được sử dụng để thay cho từ would trong câu.
Tóm lại, trường hợp thấy if cùng với would/will có trong cùng một câu, thì mọi người có thể khẳng định ngay đó chính là một dạng của câu điều kiện.
Hãy chia nhỏ câu văn thành 2 vế cụ thể để nhận biết (1) mệnh đề điều kiện (mệnh đề có if) và (2) mệnh đề chính (mệnh đề would/will).
Ví dụ:
If you exercised everyday, you would be so fit.
Như đã nói ở trên, ta nên chia câu này ra thành 2 vế. Chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy là If you exercised everyday (mệnh đề điều kiện), you would be so fit (mệnh đề chính).
Nhằm giúp bạn hiểu rõ ràng hơn về ý nghĩa của câu, thì mệnh đề if sẽ đứng trước diễn tả câu điều kiện điều sẽ diễn ra trước. Còn với mệnh đề có would sẽ đứng sau để biểu thị kết quả là điều có khả năng diễn ra trong trường hợp mạnh để điều kiện xảy ra.
Dựa theo ví dụ ở trên ta có thể chia thành 2 về như sau: Nếu không tập luyện thể dục, thì bạn sẽ không khỏe.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp danh sách bài tập câu điều kiện 1 2 3 trong tiếng Anh để mọi người có thể tham khảo thêm. Đây là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng khi làm bài tập hay ứng dụng thực tiễn khi học ngoại ngữ, nên mọi người đừng quên thực hành, vận dụng để đánh giá năng lực của mình như thế nào nhé.
Và nếu bạn muốn kiểm tra trình độ TOEIC và kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, hãy truy cập vào trang web testtoeic.com để làm các bài kiểm tra miễn phí.



