Chào các bạn! Trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại đơn (Passive Voice) là một chủ đề ngữ pháp quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Để giúp các bạn nắm vững thông tin và ứng dụng thành thạo, hãy cùng The Dewey Schools tìm hiểu lý thuyết và bài tập câu bị động của thì này ngay trong bài viết dưới đây.
Tổng hợp lý thuyết câu bị động của thì hiện tại đơn – Passive voice
Câu bị động của thì hiện tại đơn giữ vai trò quan trọng trong tiếng Anh, thường gặp trong các bài tập, bài kiểm tra hay giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng The Dewey Schools tổng hợp lý thuyết của nội dung kiến thức này ngay bây giờ nhé.
Xem thêm: Bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết
Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản
1. Khái niệm câu bị động
Câu bị động là câu được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ – Subject) là người hoặc vật, mà chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Trong câu bị động, động từ phải tuân theo thì của động từ của câu chủ động.
Ví dụ câu bị động:
- Xe đạp của tôi bị mất sáng nay.
- Máy tính xách tay này được mua bởi mẹ tôi.
Xem thêm: Làm chủ kiến thức và giải bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 nhanh chóng
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất
2. Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
(+) Câu khẳng định
Công thức câu khẳng định của câu bị động hiện tại đơn: S + am/is/are + PII + (by O)
Trong đó:
- S – Subject: chủ ngữ
- Tobe: am/is/are
- PII: quá khứ phân từ 2
- O – Object: Tân ngữ
Ví dụ:
- Cái cây này được trồng bởi ông bà của anh ấy.
- Nhãn dán thường được sưu tầm bởi em gái của tôi.
- Lan bị phạt bởi mẹ cô ấy vì không làm bài tập về nhà.
(-) Câu phủ định
Công thức câu phủ định của câu bị động hiện tại đơn: S + am/is/are + not + PII + (by O)
Ví dụ:
- Chú mèo của tôi vẫn chưa được tôi cho ăn.
- Công việc của họ chưa được làm xong.
- Những bông hoa vẫn chưa được tưới nước.
(?) Câu nghi vấn
Công thức câu nghi vấn của câu bị động hiện tại đơn: Am/is/are + S + PII + (by O)?
Ví dụ:
- Xe ô tô của cô ấy có phải do bố cô ấy mua không?
- Các lớp học tiếng Anh có được dạy ở đây mỗi tối không?
- Bức thư này có phải được viết bởi Philip không?
Xem thêm: Mẹo hay vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn nhanh, chuẩn nhất.
Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023
3. Phân biệt câu chủ động và câu bị động của thì hiện tại đơn
Phân biệt câu chủ động và câu bị động của thì hiện tại đơn thông qua định nghĩa và công thức, cụ thể:
-
Câu chủ động thì hiện tại đơn: là câu chủ động thì hiện tại đơn được sử dụng khi chủ thể được nhắc đến trong câu (người hoặc vật) tự thực hiện được hành động.
-
Câu bị động thì hiện tại đơn: là câu được sử dụng khi chủ thể (người hoặc vật) chịu tác động bởi hành động.
Công thức chuyển từ câu chủ động => câu bị động thì hiện tại đơn:
- Câu chủ động: S1 + V + O => Câu bị động: S2 + To Be + PII
Ví dụ:
- Câu chủ động: I cook their breakfast everyday. (Dịch là: Tôi nấu bữa sáng cho họ mỗi ngày)
=> Câu bị động: Their breakfast is cooked by me everyday. (Dịch là: Bữa sáng của họ được nấu bởi tôi mỗi ngày)
Một số lưu ý quan trọng khi chuyển từ câu chủ động thành câu bị động trong thì hiện tại đơn:
- Không dùng thể bị động với những câu có nội động từ (động từ không yêu cầu tân ngữ).
- Không được chuyển thành câu bị động nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm chính của hành động.
- Trong câu bị động, nếu người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì sử dụng “by”, nếu người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì sử dụng “with”.
- Trong một số trường hợp động từ to be/ to get có thể diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải mà không mang nghĩa bị động hoặc chủ ngữ tự thực hiện hành động.
- Trong câu bị động sự thay đổi về thời và thế làm thay đổi động từ to be, giữ nguyên phân từ II.
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến trong tiếng Anh
Câu bị động thì hiện tại đơn có 2 tân ngữ
Một số câu trong tiếng Anh có động từ theo sau là 2 tân ngữ như show, ask, give, teach, send… Những câu có chứa động từ theo sau là 2 tân ngữ sẽ có 2 dạng câu bị động:
- Tân ngữ làm chủ ngữ chỉ người không cần giới từ đi kèm.
- Tân ngữ chỉ vật làm chủ ngữ phải sử dụng giới từ thích hợp đi kèm.
Ví dụ:
- Câu chủ động: Arian gave Mary a gift. (Dịch là: Arian tặng cho Mary một món quà)
=> Câu bị động 1: Mary was given a gift (by Arian). (Dịch là: Mary được tặng một món quà)
=> Câu bị động 2: A gift was given to Mary by Arian. (Một món quà được Arian tặng cho Mary)
Câu bị động có động từ tường thuật
Một số động từ tường thuật trong tiếng Anh là: declare, feel, know, consider, believe, think, rumour, say, report, find, suppose…
Cách chuyển từ câu chủ động có động từ tường thuật => câu bị động như sau:
- Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O …?
- Câu bị động 1: S + be + PII + to V’
- Câu bị động 2: It + be + PII + that + S’ + V’
Ví dụ:
- Câu chủ động: Everyone says that Sara is rich. (Dịch là: Mọi người đều nói Sara giàu)
=> Câu bị động 1: Sara is said to be rich. (Dịch là: Sara được cho là giàu có)
=> Câu bị động 2: It is said that Sara is rich. (Dịch là: Người ta nói Sara giàu)
Câu bị động có động từ chỉ giác quan
Động từ chỉ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), look (nhìn), notice (nhận thấy), hear (nghe), watch (xem) ….
Công thức câu chủ động: S + V1 + Sb + V2
=> Câu bị động: Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)
Ví dụ:
- Câu chủ động: I hear his cry (Dịch là: Tôi nghe thấy anh ấy khóc.)
=> Câu bị động: He is heard to cry. (Dịch là: Anh ấy được nghe thấy là đang khóc.)
Câu chủ động là câu hỏi chuyển sang câu bị động
Cấu trúc câu chủ động: Do/does + S + V-inf + O …?
=> Câu bị động: Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?
Ví dụ:
- Câu chủ động: Do Linda clean the window? (Dịch là: Linda làm sạch cửa sổ phải không?)
=> Câu bị động: Is the window cleaned by Linda? (Dịch là: Sàn nhà được làm sạch bởi Linda phải không?)
Câu chủ động là câu nhờ vả chuyển thành câu bị động
Câu chủ động: …have someone + V (bare) something
=> Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)
Ví dụ:
-
Câu chủ động: Eva has his son buy a cup of coffee. (Dịch là: Eva nhờ con trai mình mua một tách cà phê.)
=> Câu bị động: Eva has a cup of coffee bought by his son. (Dịch là: Eva có tách cà phê mà anh nhờ con trai mình mua.) -
Câu chủ động: Emma makes the hairdresser cut her hair. (Dịch là: Emma để thợ cắt tóc cắt tóc cho cô ấy.)
=> Câu bị động: Emma gets her hair cut by the hairdresser. (Dịch là: Emma để tóc cắt bởi thợ cắt tóc.) -
Câu chủ động: Elena gets her husband to clean the bedroom for her. (Dịch là: Elena nhờ chồng mình làm sạch phòng ngủ cho cô ấy.)
=> Câu bị động: Elena gets the bedroom cleaned by her husband. (Dịch là: Elena để phòng ngủ được làm sạch bởi chồng mình.)
Đó là một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến trong tiếng Anh. Hy vọng với những thông tin cập nhật chi tiết đầy đủ nhất về kiến phần này trong bài viết trên sẽ thật sự có ích, giúp người học vận dụng điểm ngữ pháp này tốt hơn.
Chúc các bạn học tốt!
Luyện tập bài tập về Passive voice thì hiện tại đơn
Một số bài tập về Passive voice thì hiện tại đơn dưới đây sẽ giúp các bạn ôn tập và ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Chúng ta cùng theo dõi nhé.
Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn
Bài tập số 1: Chuyển câu chủ động sang thể bị động
- The waiter brings me this dish.
- My wife buys that book.
- Nam and Lan set the table.
- I draw a picture.
- We wear black shoes.
- Johnny gets his mother to clean his shirt.
- My teacher opens the door.
- Our family sends these letters to us.
- Ms. Janet manages the export division.
- My sister pays a lot of money.
Bài tập số 2: Chọn am/ is/ are điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau
- His exercises ___ corrected by his teacher.
- This cake ___ eaten by Nancy.
- Sandwiches ___ eaten by Mia and Daily every night.
- The grass ___ cut by Edward every week.
- This bicycle case ___ bought.
- The song ___ taught by Mrs. Nana.
- This ice-cream ___ eaten by Salsa.
- Books ___ read by my darling every morning.
- My bedroom ___ cleaned by my husband every day.
- A letter ___ written by Thomas.
Bài tập số 3: Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu bị động thì hiện tại đơn hoàn chỉnh
- The Imperial Academy/ consider/ the first university in Vietnam.
- A lot of criminals/ the police/ catch/ every day.
- Two milliliters of water/ to the mixture/ add.
- Toyota cars/ Toyota Motor Corporation/ produce.
- A lot of useful information/ find/ on the Internet.
- German/ speak/ also/ at EU meetings.
- Thousands of things/ credit cards/ pay/ every day.
- The Temple/ visit/ by millions of people/ every year.
- Most newspapers/ print/ on recycled paper.
- The letters/ deliver/ at 9:30 o’clock/ by the postman.
Đáp án:
- The Impe



