Chuyển tới nội dung

Các Thì Trong Tiếng Anh Lớp 7: Bài Tập và Hướng Dẫn

Bạn có muốn nắm vững các thì trong tiếng Anh lớp 7? Bạn đang tìm kiếm tài liệu về ngữ pháp và bài tập các thì để ôn luyện và đạt kết quả cao trong môn Tiếng Anh? Đừng lo, chúng tôi có tài liệu chi tiết, cung cấp cấu trúc, cách sử dụng cũng như bài tập có đáp án dành riêng cho bạn.

Cấu trúc các thì cơ bản trong tiếng Anh

Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc của các thì cơ bản trong tiếng Anh. Có tổng cộng 13 thì, và đối với mỗi thì, bạn cần nắm vững cách dùng cũng như cấu trúc và dấu hiệu nhận biết.

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

  • Cấu trúc:

    • To be: S + is/ am/ are + O
    • V: (+) S + V(s/es) + O, (-) S + don’t/ doesn’t + V + O, (?) Do/ Does + S + V + O?
  • Ví dụ:

    • Two and two is/are four.
    • He usually gets up at 5 o’clock.
    • My cousin doesn’t love collecting stamps.
    • There is a ten-hour train every day at Long Bien railway Station.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng.
    • Diễn tả sự việc thường xảy ra ở hiện tại.
    • Diễn tả thói quen, sở thích, tập quán hay đặc tính trong hiện tại.
    • Dùng trong lịch trình tàu xe, thời khóa biểu/giờ biểu.
    • Các từ trạng từ: always, usually, often, sometimes, seldom, hardly, rarely, never,…
    • Cấu trúc thêm “es” sau V (S: he, she, it) hoặc N (số nhiều).
    • Cấu trúc thêm “es” sau các V tận cùng là /s, sh, ch, ss, x/.
    • Cấu trúc đổi “y” thành “i” sau từ tận cùng là phụ âm + y.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + is/am/are + V-ing + O
    • (-) S + is/am/are + not + V-ing + O
    • (?) Is/Am/Are + S + V-ing + O?
  • Ví dụ:

    • We are studying English now.
    • They are building a supermarket near my house.
    • At present, Lam is listening to the teacher, An is writing a letter, and Kien is chatting merrily.
    • She is always talking loudly in class.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
    • Diễn tả một sự việc đang xảy ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói.
    • Diễn tả hai hay nhiều hành động đang cùng xảy ra một lúc ở hiện tại.
    • Các từ trạng từ: now, at the moment, at present, right now, today, this + time,…
    • Chú ý: không sử dụng “always” trong thì này để nhấn mạnh, phê bình, chỉ trích một hành động tiêu cực, không tốt.
    • Không sử dụng cho các động từ chỉ cảm giác, cảm xúc như love, like, hate, smell, feel,…

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + have/has + P2 + O
    • (-) S + have/has + not + P2 + O
    • (?) Have/Has + S + P2 + O?
  • Ví dụ:

    • He has just repaired the TV set. He is washing his hands now.
    • Mai has learned English for 10 years.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại.
    • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
    • Các từ trạng từ: for, since, just, already, yet, recently, up to now, up to present,…
    • Cấu trúc thêm “ed” vào sau động từ tùy từng trường hợp.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + have/has + been + V-ing + O
    • (-) S + have/has + not + been + V-ing + O
    • (?) Have/Has + S + been + V-ing + O?
  • Ví dụ:

    • I have been walking since early morning. I am very tired now.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Nhấn mạnh một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
    • Các từ trạng từ: since, for, for a long time,…
    • Cấu trúc thêm “ing” vào sau các động từ tùy từng trường hợp.

Thì quá khứ đơn (Past Simple)

  • Cấu trúc:

    • To be: S + was/were + O
    • V: (+) S + V-ed + O, (-) S + didn’t + V + O, (?) Did + S + V + O?
  • Ví dụ:

    • It was very hot yesterday.
    • My family went to Da Lat last summer holiday.
    • It was midnight. He closed the window, turned off the light, and then went to bed.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc, không còn liên quan đến hiện tại.
    • Diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
    • Các từ trạng từ: ago, last, yesterday, in/on + time in the past,…

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + was/were + V-ing + O
    • (-) S + was/were + not + V-ing + O
    • (?) Were/Was + S + V-ing + O?
  • Ví dụ:

    • At 8 pm yesterday, I was going out with my friends.
    • While Tom Cat was sleeping, Jerry Mouse appeared and took a piece of cheese away.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả (những) hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
    • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
    • Các từ trạng từ: ago, last, at/in/on + time in the past,…
    • Cấu trúc cho các trường hợp đặc biệt tùy từng động từ.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + had + P2 + O
    • (-) S + hadn’t + P2 + O
    • (?) Had + S + P2 + O?
  • Ví dụ:

    • When Henry came last Sunday, Ann had left for Paris.
    • This hospital had been built for children before 1985.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
    • Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.
    • Các từ trạng từ: ago, last, at/in/on + time in the past,…
    • Cấu trúc cho các trường hợp đặc biệt tùy từng động từ.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + had + been + V-ing + O
    • (-) S + had + not + been + V-ing + O
    • (?) Had + S + been + V-ing + O?
  • Ví dụ:

    • She had been waiting for you for nearly three hours before you were present.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác/một thời điểm trong quá khứ.
    • Các từ trạng từ: ago, last, at/in/on + time in the past,…
    • Cấu trúc cho các trường hợp đặc biệt tùy từng động từ.

Tương lai đơn (Simple Future)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + will/shall + V + O
    • (-) S + will/shall + not + V + O
    • (?) Will/Shall + S + V + O?
  • Ví dụ:

    • It is raining cats and dogs. I will stay here until it clears up.
    • I will help you when you have trouble.
    • Will you stop talking, please?
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Quyết định sẽ làm gì ngay tại thời điểm nói (không chắc chắn sẽ xảy ra).
    • Lời hứa hẹn làm gì, ngỏ ý giúp ai,…
    • Yêu cầu ai làm gì một cách lịch sự.
    • Các từ trạng từ: next, tomorrow, in/on + time in the future,…
    • Cấu trúc cho các trường hợp đặc biệt tùy từng động từ.

Tương lai gần (Near Future)

  • Cấu trúc:

    • S + is/am/are + going to + V + O
    • S + is/am/are + V-ing + O
  • Ví dụ:

    • We are going to finish this course in August.
    • There are many black clouds in the sky. It is going to rain.
    • I am studying Chinese next year.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Kế hoạch, dự định đã được sắp sẵn từ trước.
    • Dự đoán một việc chắc chắn sẽ sớm xảy ra dựa vào tình huống hiện tại.
    • Các từ trạng từ: next, tomorrow, in/on + time in the future,…
    • Chú ý: Động từ “come, go” không được dùng trong cấu trúc “Be + going to + V”.

Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + will + be + V-ing + O
    • (-) S + will + not + be + V-ing + O
    • (?) Will + S + be + V-ing + O?
  • Ví dụ:

    • At 8 am tomorrow, we will be attending a meeting.
    • When he comes back, the children will be sleeping.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả/dự đoán một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai.
    • Các từ trạng từ: next, tomorrow, in/on + time in the future,…
    • Cấu trúc cho các trường hợp đặc biệt tùy từng động từ.

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + will + have + P2 + O
    • (-) S + will + not + have + P2 + O
    • (?) Will + S + have + P2 + O?
  • Ví dụ:

    • When he returns, they will have built this bridge.
    • By the end of this year, my parents will have been married for 50 years.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm/hành động trong tương lai.
    • Các từ trạng từ: next, tomorrow, in/on + time in the future,…
    • Cấu trúc cho các trường hợp đặc biệt tùy từng động từ.

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

  • Cấu trúc:

    • (+) S + will + have + been + V-ing + O
    • (-) S + will + not + have + been + V-ing + O
    • (?) Will + S + have been + V-ing + O?
  • Ví dụ:

    • By June, he will have been living here for 10 years.
  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Nhấn mạnh một hành động sẽ xảy ra trước một hành động/ một thời điểm trong tương lai.
    • Các từ trạng từ: next, tomorrow, in/on + time in the future,…
    • Cấu trúc cho các trường hợp đặc biệt tùy từng động từ.

Bài tập ứng dụng

  1. [Have] you [had] a nice time in Rome?
  2. [Have] you [finished] your homework yet?
  3. He [has been] at his computer for six hours.
  4. How many people [died] in the fire yesterday?
  5. I [don’t know] much about art, but I like some artists.
  6. I [have been waiting] for ages when finally the bus arrived.
  7. I [received] a postcard from Jane yesterday.
  8. I [have never been] sailing, what’s it like?
  9. It was late. Most of the shops [had closed].
  10. It [was raining] when I got up this morning.
  11. Janet [is starting] a new job in September.
  12. Nelly [is having] a great time in New York at the moment.
  13. She was cooking dinner when we [arrived].
  14. She [has just come] back from a Mediterranean cruise.
  15. As soon as they [arrive], we had dinner.
  16. When they were driving home last night, they [saw] a terrible accident.
  17. Where [does Robert live] now?
  18. Who [is Mandy talking] to?
  19. What would he have done if he [had been] there?
  20. I am very sorry, but I [have not finished] reading the book yet.
  21. She [has been] ill since last Monday. She won’t be able to go to the seaside next weekend.
  22. I decided to learn Greek while we [were living] in Delphes.
  23. They [were going] to town when I [saw] them this morning.
  24. If I [bumped] into a ghost, I think I would run away fast or scream.
  25. He was caught after he [had been wandering] in the eastern Highlands all night.
  26. We know he [has bought] a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.
  27. I have never seen him again since I [left] Australia in 1964.
  28. Who is this lady? She [has moved] into No. 4 last month.
  29. This hotel is empty, it [has not been lived] in for a long time.
  30. Yesterday afternoon, he [was having] a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.
  31. It’s the first time I [have eaten] this.
  32. This is the worst storm I [have ever seen].
  33. It was the first time I [had ever seen] such a beautiful girl.
  34. It was the most exciting film I [had ever seen].
  35. This was the dirtiest-looking dog I [had ever seen].
  36. My friend [had not seen] me for many years when I [met] him last week.
  37. After John [washed] his clothes, he [began] to study.
  38. She came into the room when they [were watching] television.
  39. As soon as we find another apartment, we [will move].
  40. She [was playing] the piano when our guests [arrived] last night.

Học tiếng Anh miễn phí với testtoeic.com

Đừng quên truy cập testtoeic.com, trang web chuyên cung cấp các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Tại đây, bạn có thể tìm hiểu và ôn luyện kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt và thành công!

Link: testtoeic.com