Chuyển tới nội dung

Cách Dùng Mạo Từ

cách dùng mạo từ

Có 2 loại mạo từ chính “Thường Gặp Nhất” trong tiếng Anh:

Mạo từ xác định: The

Mạo từ bất định: A/An

Cách sử dụng mạo từ xác định

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Example:

  • The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.) -> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
  • The sun is big. (Mặt trời rất to lớn) -> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết

Kiểm tra trình độ tiếng Anh

1.1 Các trường hợp dùng “The”

A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the earth (quả đất)

B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó

  • I saw a cat. The cat ran away. Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề

  • The girl that I love. Cô gái mà tôi yêu
  • The boy that I hit. Cậu bé mà tôi đá

D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

  • Please give me the dictionary. Làm ơn đưa quyển tự điển giúp tôi.

E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ

  • The first day. Ngày đầu tiên
  • The only moment. Khoảnh khắc duy nhất

F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

  • The whale is in danger of becoming extinct. Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.

G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái

H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người

  • The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

  • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …

  • The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

1.2 Không được dùng “The” trong các trường hợp

A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường

  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào

  • I don’t like noodles. Tôi không thích mì
  • I don’t like Sundays. Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case)

  • My friend, chứ không nói My the friend
  • The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

D. Trước tên gọi các bữa ăn

  • I invited Marry to dinner. Tôi mờ Marry đến ăn tối

E. Trước các tước hiệu

  • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

F. Trong các trường hợp dưới đây:

  • Men are always fond of soccer. Đàn ông luôn thích bóng đá.
  • In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Example:

  • A ball is round. (Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) Quả bóng hình tròn

Cách dùng mạo từ “An”

  • An được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết)
  • Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”
  • Một số từ bắt đầu bằng “u“
  • Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Cách dùng mạo từ “A”

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”.

  • Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu” phải dùng “A”
  • Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth
  • Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half-share, a half-day (nửa ngày)
  • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day
  • Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen
  • Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand

Học tiếng Anh một cách hiệu quả với englishfreetest.com

Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả, hãy truy cập englishfreetest.com. Tại đây, bạn có thể tìm hiểu và học theo phương pháp của English Free Test.

English Free Test cung cấp các bài kiểm tra và bài học ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh và vận động, giúp bạn chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, bạn có thể tự đánh giá kiến thức của mình qua các bài kiểm tra. Hãy tạo ngay một tài khoản Miễn Phí tại englishfreetest.com để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của English Free Test.