Bên cạnh những câu chủ động phổ biến trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại đơn cũng mang một vai trò quan trọng. Đây là một dạng câu thường gặp trong cuộc sống và trong sách vở. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu về kiến thức lý thuyết và thực hành bài tập của dạng câu này nhé!
1. Khái Niệm Câu Bị Động
Câu bị động (Passive Voice) là một dạng câu được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ trong câu bị động phải tuân theo thì của động từ trong câu chủ động.
Ví dụ: My wallet was stolen yesterday. (Ví của tôi bị mất ngày hôm qua.)
→ Chủ thể là “ví của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” mất. Vì vậy, trong trường hợp này cần sử dụng câu bị động.
2. Công Thức Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn
Câu khẳng định
Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)
Ví dụ:
- Lipsticks are often collected by my sister. (Những thỏi son thường được sưu tầm bởi chị tôi.)
- This tree is planted by my father. (Cây này được trồng bởi bố tôi.)
- I am punished by my teacher because of not doing homework. (Tôi bị phạt bởi giáo viên vì không làm bài tập về nhà.)
Câu phủ định
Công thức: S + am/is/are + not + PII + (by O)
Ví dụ:
- This task isn’t done. (Công việc này chưa được làm xong.)
- The flowers aren’t watered by my mother today. (Những bông hoa vẫn chưa được mẹ tôi tưới nước vào hôm nay.)
- My dog isn’t fed by my father. (Chú chó của tôi vẫn chưa được bố tôi cho ăn.)
Câu nghi vấn
Công thức: Am/Is/Are + S + PII + (by O)?
Ví dụ:
- Is this letter written by Anna? (Bức thư này có phải được viết bởi Anna không?)
- Is your motorbike bought by your dad? (Xe máy của bạn có phải do bố bạn mua không?)
- Are Math classes taught here every day? (Các lớp học Toán có được dạy ở đây mỗi ngày không?)
3. Phân Biệt Câu Chủ Động và Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn
Câu chủ động thì hiện tại đơn
- Khái niệm: Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể có khả năng thực hiện hành động.
- Công thức: S + V (s/es) + O
- Ví dụ: My wife waters the flowers every day. (Vợ tôi tưới nước cho hoa hàng ngày.)
Câu bị động thì hiện tại đơn
- Khái niệm: Câu bị động là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động.
- Công thức: S + am/is/are + PII + (by O)
- Ví dụ: The flowers are watered by my wife every day. (Những bông hoa được tưới nước bởi vợ tôi hàng ngày.)
4. Cách Chuyển Đổi Từ Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn
Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn, ta thực hiện 3 bước sau:
- Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động (ở đây là thì hiện tại đơn) rồi chuyển động từ về dạng bị động.
- Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định như “by them”, “by people” thì có thể bỏ qua.
Ví dụ:
- Câu chủ động: My grandmother waters the trees every morning. (Bà tôi tưới nước cho cây vào mỗi buổi sáng.)
- Câu bị động: The trees are watered by my grandmother every morning. (Những cái cây được bà tôi tưới nước vào mỗi sáng.)
Cách chuyển đổi ở thì hiện tại đơn:
- Câu chủ động: S1 + V + O
- Câu bị động: S2 + To Be + PII
(Chủ ngữ + dạng của động từ to be (is/am/are) + động từ dạng phân từ 2)
Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
- Những động từ nội tại (không yêu cầu tân ngữ) không được sử dụng dạng bị động, ví dụ: My leg hurts. (Chân của tôi đau.)
- Nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm cho hành động của mình, cũng không được chuyển thành câu bị động.
Trong một số trường hợp đặc biệt, động từ to be/to get + P2 không mang nghĩa bị động. Nó có thể diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải hoặc chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy.
Sự biến đổi về thời và thế đều thay đổi với động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
5. Một Số Dạng Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn Phổ Biến
5.1. Câu bị động có 2 tân ngữ
Trong tiếng Anh, có một số động từ đi kèm với 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send…
Sẽ có 2 dạng câu bị động cho những câu có động từ chính này. Tân ngữ chỉ người sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải sử dụng một giới từ thích hợp kèm theo.
Ví dụ:
- Câu chủ động: I gave Arian a gift. (Tôi tặng Arian một món quà)
- Arian was given a gift (by me). (Arian được tặng một món quà)
- A gift was given to Arian by me. (Một món quà được tặng cho Arian bởi tôi)
5.2. Câu bị động với động từ tường thuật
Các động từ tường thuật bao gồm: consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find…
- Câu chủ động: Everyone says that Kris is rich.
- Kris is said to be rich.
- It is said that Kris is rich.
5.3. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả
- Câu chủ động: Jake gets his sister to clean his shoes.
- John gets his shoes cleaned by his sister.
- Câu chủ động: Anny has a friend type her composition.
- Anny has her composition typed by a friend.
- Câu chủ động: Ricky has a barber cut his hair.
- Ricky has his hair cut.
- Câu chủ động: They has the police arrest the shoplifter.
- They have the shoplifter arrested.
5.4. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi
- Câu chủ động: Do you clean the floor?
- Is the floor cleaned (by you)?
5.5. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ sự nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy),…
- Câu chủ động: I hear her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
- She is heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy đang khóc.)
5.6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Câu khẳng định:
- Chủ động: Put your hand down
- Bị động: Let your hand be put down. (Bỏ tay bút xuống)
- Câu phủ định:
- Chủ động: Do not take this dress.
- Bị động: Let this dress not be taken. (Không lấy chiếc váy này)
6. Bài Tập Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn
6.1. Bài tập
Bài 1: Điền am / is / are vào chỗ trống sao cho thích hợp
- This cake [……..] eaten by Nana.
- Her exercises [……..] corrected by her teacher.
- The grass [……..] cut by Thomas every day.
- My room [……..] cleaned by my mother every day.
- A report [……..] written by Edward.
- The class [……..] taught by Mrs. Lily.
- Books [……..] read by my grandfather every morning.
- This pencil case [……..] bought.
- This ice-cream [……..] eaten by John.
- Sandwiches [……..] eaten by Mia every night.
Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động
- Jake gets his sister to clean his shoes.
- Anny has a friend type her composition.
- Ricky has a barber cut his hair.
- They has the police arrest the shoplifter.
- Do you have the shoemaker repair your shoes?
- She has Jack wash her car.
- They have her tell the story again.
- My father buys that book.
- Ms. Jane manages the export division.
- People speak Chinese.
- Charles rides the bike every day.
- Students study Maths every day.
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc thành dạng bị động
- This type of computer ____ (call) a tablet PC.
- A lot of criminals ____ (catch) by the police every day.
- German ____ (speak) in five European countries.
- Thousands of things ____ (pay) by credit card every day.
- Trash ____ (throw) in the bin.
- This wine ____ (not make) in Italy.
- Clothes ____ (wash) in the washing machine.
- A lot of useful information ____ (find) on the Internet.
- Food ____ (keep) in the fridge.
- Dishes ____ often ____ (wash) by my mother.
6.2. Đáp án
Bài 1:
- is
- are
- is
- is
- is
- is
- are
- is
- are
- are
Bài 2:
- John gets his shoes cleaned by his sister.
- Anny has her composition typed by a friend.
- Ricky has his hair cut.
- They have the shoplifter arrested.
- Do you have your shoes repaired?
- She has her car washed.
- They have the story told again.
- That book is bought by my father.
- The export division is managed by Ms. Jane.
- Chinese is spoken.
- The bike is ridden by Charles every day.
- Maths is studied every day.
Bài 3:
- is called
- are caught
- is spoken
- are paid
- is thrown
- is not made
- are washed
- is found
- is kept
- are – washed
Vậy là bạn đã thông qua toàn bộ kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn và làm các bài tập thực hành. Đây là những kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng, hãy học và ôn tập thường xuyên để nắm vững chúng. Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại englishfreetest.com. Chúc bạn học tốt!
