Chuyển tới nội dung

Cách Lập Câu Bị Động Trong Tiếng Anh Lớp 8

câu bị đông trong tiếng anh lớp 8

Câu bị động là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình học tiếng Anh lớp 8. Để giải đáp các thắc mắc về câu bị động và nâng cao kỹ năng, chúng ta sẽ học cách lập câu bị động theo các thì khác nhau.

1. Công thức câu bị động lớp 8 theo các thì

Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng khi một người hoặc một vật phải chịu tác động từ người hoặc vật khác. Trong câu bị động, tân ngữ trở thành chủ ngữ, và chủ ngữ trở thành tân ngữ.

Công thức chính để lập câu bị động là:

S + be + V3/ed (+ by + O)

Ví dụ:

Câu chủ động: She reads the book. (Cô ấy đọc quyển sách.)

→ Câu bị động: The book is read by her. (Quyển sách được đọc bởi cô ấy.)

Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu cách lập câu bị động theo các thì trong tiếng Anh lớp 8.

1.1. Thì hiện tại đơn

Cấu trúc:

S + am/is/are + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • New Year is celebrated worldwide. (Năm mới được tổ chức khắp thế giới.)
  • The cat is fed by her every morning. (Con mèo được cô ấy cho ăn mỗi sáng.)

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc:

S + am/is/are + being + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • The car is being fixed by the mechanic. (Cái xe đang được sửa bởi thợ sửa xe.)
  • Trees are being planted in the garden by him. (Cây đang được trồng trong vườn bởi anh ấy.)

1.3. Thì quá khứ đơn

Cấu trúc:

S + was/were + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • A play was performed by the students in the theater last night. (Một vở kịch được biểu diễn bởi học sinh trong nhà hát tối qua.)
  • The construction of the building was completed ahead of schedule by the workers. (Sự xây dựng tòa nhà được hoàn thành sớm hơn kế hoạch bởi công nhân.)

1.4. Thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc:

S + was/were + being + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • The students were being taught by her when the fire alarm rang. (Học sinh đang được dạy bởi cô ấy khi chuông báo cháy vang lên.)
  • The meal was being prepared by the chef when the guests entered the kitchen. (Bữa ăn đang được chuẩn bị bởi đầu bếp khi các vị khách đi vào bếp.)

1.5. Thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc:

S + have/has + been + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • Several awards have been won by the team this season. (Đội đã giành được nhiều giải thưởng mùa này.)
  • A new software application has been developed by the company. (Công ty đã phát triển một ứng dụng phần mềm mới.)

1.6. Thì tương lai đơn

Cấu trúc:

S + will + be + V3/ed + (by + O)

Ví dụ:

  • A new product will be launched by the company in the market. (Một sản phẩm mới sẽ được công ty ra mắt trên thị trường.)
  • The house will be painted by her this summer. (Căn nhà sẽ được sơn bởi cô ấy vào mùa hè này.)

2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh, chúng ta cần thực hiện một số bước cơ bản sau:

Bước 1: Xác định các thành phần của câu chủ động

  • Chủ ngữ (Subject): Là người hoặc vật thực hiện hành động.
  • Động từ (Verb): Thể hiện hành động của chủ ngữ.
  • Tân ngữ (Object): Là người hoặc vật nhận hành động từ chủ ngữ.

Bước 2: Xác định dạng của động từ “to be”

Dựa vào thì của câu chủ động, chúng ta chọn dạng thích hợp của động từ “to be” (am, is, are, was, were, will be, …).

Bước 3: Sử dụng dạng quá khứ phân từ (V3)

Chuyển động từ chính thành dạng quá khứ phân từ (V3) và đặt nó ở cuối câu.

Bước 4: Điều chỉnh cấu trúc câu

  • Di chuyển tân ngữ của câu chủ động lên trở thành chủ ngữ của câu bị động.
  • Di chuyển chủ ngữ của câu chủ động xuống trở thành tân ngữ của câu bị động (nếu cần).

Ví dụ:

Câu chủ động: The team achieved their target in the competition.

→ Câu bị động: The target was achieved by the team in the competition.

Trong ví dụ trên:

  • Chủ ngữ (The team) trong câu chủ động trở thành tân ngữ (by the team) trong câu bị động.
  • Động từ chính (achieve) chuyển đổi thành dạng quá khứ phân từ (achieved).
  • Sử dụng động từ “to be” theo thì và dạng phù hợp (was trong trường hợp này vì là thì quá khứ đơn).

3. Bài tập câu bị động lớp 8 có đáp án

Các bạn hãy hoàn thành các câu bị động lớp 8 bài tập dưới đây để củng cố lại lý thuyết vừa học nhé.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

  1. The cake ____ by my grandmother every Sunday.
    a) is baked
    b) was baked
    c) will be baked

  2. A new shopping mall ____ in the city center last year.
    a) is built
    b) was built
    c) will be built

  3. English ____ in many countries around the world.
    a) is spoken
    b) was spoken
    c) will be spoken

  4. The books ____ to the library by the students yesterday.
    a) are returned
    b) were returned
    c) will be returned

  5. The concert ____ by thousands of fans last night.
    a) is attended
    b) was attended
    c) will be attended

  6. A new highway ____ by the government next year.
    a) is built
    b) was built
    c) will be built

  7. The report ____ by the team by the end of the week.
    a) is completed
    b) was completed
    c) will be completed

  8. Delicious food ____ by the chef every evening.
    a) is prepared
    b) was prepared
    c) will be prepared

  9. The computer ____ by the technician yesterday.
    a) is fixed
    b) was fixed
    c) will be fixed

  10. Important decisions ____ by the committee next month.
    a) are made
    b) were made
    c) will be made

  11. By the time we arrived, all the tickets ____.
    a) are sold out
    b) were sold out
    c) will be sold out

  12. If it rains tomorrow, the match ____.
    a) is canceled
    b) was canceled
    c) will be canceled

  13. By the end of the year, the new bridge ____.
    a) is completed
    b) was completed
    c) will be completed

  14. The novel ____ into several languages since its publication.
    a) is translated
    b) was translated
    c) has been translated

  15. The secret ____ by anyone.
    a) should not be revealed
    b) should not be revealing
    c) should not reveal

  16. By this time next year, the new skyscraper ____.
    a) is constructed
    b) will be constructed
    c) has been constructed

Bài tập 2: Chuyển các câu sau từ chủ động sang bị động:

  1. The government enforces the law.
  2. Experts analyze the data every quarter.
  3. People recycle plastic bottles.
  4. They publish the magazine monthly.
  5. People often underestimate the power of teamwork.
  6. Leonardo da Vinci painted the Mona Lisa.
  7. Someone stole the famous painting last year.
  8. The committee rejected the proposal two days ago.
  9. Shakespeare wrote Romeo and Juliet.
  10. They discovered the new species in 2010.
  11. The company has launched a new advertising campaign.
  12. Scientists have conducted extensive research on this topic.
  13. She has provided valuable feedback on the project.
  14. They will unveil the new product at the conference.
  15. The committee will announce the decision next week.
  16. She will present her findings at the seminar.
  17. They were constructing the skyscraper when the accident occurred.
  18. They were renovating the house when the storm hit.
  19. The team was developing the software application during the summer.
  20. He was negotiating the contract while the stakeholders observed.

ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

  1. a
  2. b
  3. a
  4. b
  5. b
  6. c
  7. c
  8. a
  9. b
  10. c
  11. b
  12. c
  13. c
  14. c
  15. a
  16. b

Bài tập 2:

  1. The law is enforced by the government.
  2. The data is analyzed by experts every quarter.
  3. Plastic bottles are recycled by people.
  4. The magazine is published monthly.
  5. The power of teamwork is often underestimated by people.
  6. The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.
  7. The famous painting was stolen last year.
  8. The proposal was rejected by the committee two days ago.
  9. Romeo and Juliet was written by Shakespeare.
  10. The new species was discovered in 2010.
  11. A new advertising campaign has been launched by the company.
  12. Extensive research has been conducted by scientists on this topic.
  13. Valuable feedback has been provided by her on the project.
  14. The new product will be unveiled at the conference.
  15. The decision will be announced by the committee next week.
  16. Her findings will be presented at the seminar.
  17. The skyscraper was being constructed when the accident occurred.
  18. The house was being renovated when the storm hit.
  19. The software application was being developed by the team during the summer.
  20. The contract was being negotiated by him while the stakeholders observed.

IELTS LangGo hy vọng rằng phần tổng hợp công thức câu bị động lớp 8 và bài tập câu bị động lớp 8 trong bài học này sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này và dễ dàng chinh phục các câu hỏi liên quan trong các bài kiểm tra.

Đừng quên ghé thăm testtoeic.com để kiểm tra kiến thức TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.