Chuyển tới nội dung

Chaiyo – Cách nói “Cố lên” trong tiếng Trung

chaiyo tiếng trung

Khi muốn thể hiện sự khích lệ, người Việt Nam thường mượn cách phát âm cố lên tiếng Trung đọc là “Jiayou” nhưng bị nói líu lưởi thành “Chaiyo” hay “Chaizo” để cổ vũ. Đây là từ vựng giao tiếp phổ biến tại Trung Quốc, ngoài ra còn có rất nhiều cách động viên khác. Vì trong cuộc sống sẽ có lúc nản lòng muốn buông xuôi tất cả, nhưng chỉ cần một câu cổ vũ tinh thần ngắn gọn lại là nguồn tiếp thêm năng lượng để cố gắng. Hôm nay, hãy cùng NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN học Cách nói “Cố lên” trong tiếng Trung các bạn nhé!

1. Cố lên tiếng Trung là gì?

Khi xem phim Trung Quốc ta thường nghe “Chaiyo” hay “Chaizo”. Hai từ này được đọc như vậy nguyên nhân là do từ “加油!” (Cố lên!) có phiên âm / Jiāyóu /, khi đọc na ná giống cụm từ Chaiyo, nên nhiều người viết như vậy để dễ đọc hơn.

1.1 Cấu tạo của từ khích lệ trong tiếng Trung

Chữ cố lên trong tiếng Trung được ghép bởi 2 từ là 加 (Jiā) và 油 (Yóu).

  • 加 / jiā /: Thêm, cộng
  • 油 / yóu /: Dầu

1.2 Nghĩa của từ 加油 / Jiāyóu /

Nghĩa đen:

  • 加油 / jiāyóu /: Đổ xăng (Thêm xăng dầu vào các động cơ máy móc hay xe cộ).

Nghĩa bóng:

  • Về nghĩa bóng thì nó dùng để cổ vũ, khích lệ ủng hộ và cũng là một từ thường dùng trong đời sống hằng ngày khi muốn động viên ai đó.
  • ⇒ Jiāyóu! – 加油 – Cố lên!

2. Cách viết và đọc cố lên bằng tiếng Trung

Chữ “Cố lên” trong tiếng Trung phát âm vô cùng quen thuộc và không còn mấy xa lạ là / Jiāyóu /, thường dùng để cổ vũ và khích lệ. Vậy nó được viết như thế nào, sử dụng ra sao? Bên dưới là chi tiết hướng dẫn viết từng nét của từ 加油 / Jiāyóu /.

2.1 Hướng dẫn chi tiết viết từng nét chữ 加 (jiā):

Bao gồm 2 bộ thủ:

  • Bộ Lực: 力 / lì /
  • Bộ Khẩu: 口 / kǒu /

2.2 Hướng dẫn chi tiết viết từ 油 (yóu):

Bao gồm 2 bộ thủ:

  • Bộ Thủy: 氵 / shǔi /
  • Bộ Điền: 田 / tián /

Cuộc sống không phải lúc nào cũng màu hồng luôn thuận buồm xuôi gió, cho dù là bạn hay bất cứ ai khi đối diện với khó khăn cũng cần được an ủi, động viên và cổ vũ. Dưới đây là tổng hợp những mẫu câu cổ vũ hay dùng trong tiếng Trung.

3.1 Những câu nói cổ vũ thông dụng trong tiếng Hoa

Nếu như bạn đang thắc mắc không biết phải nói câu cổ vũ như thế nào cho “sang” thì đừng vội lướt qua, phía dưới là một số câu giao tiếp thông dụng của người Trung Quốc khi động viên, khích lệ ai đó. Hãy bỏ túi các câu này để có thể giao tiếp vừa chuẩn vừa hay như người bản ngữ.

加油! Jiāyóu! Cố lên!
值得一试。 Zhídé yī shì. Đáng để thử, đừng ngại thử xem.
试一下。 Shì yīxià. Bạn cứ thử xem.
可以啊! Kěyǐ a! Được đó!
很好啊! Hěn hǎo a! Rất tốt đó!
赶快开始吧。 Gǎnkuài kāishǐ ba. Mau bắt tay vào thôi nào.
做得不错! Zuò dé bùcuò! Làm tốt đấy! Bạn làm đúng rồi.
继续努力吧! Jìxù nǔlì ba! Tiếp tục nỗ lực nào!
再接再厉。 Zàijiēzàilì. Hãy cứ tiến lên.
真为你骄傲! Zhēn wèi nǐ jiāo’ào! Thật tự hào về bạn!
坚持住! Jiānchí zhù! Hãy kiên trì nhé!
别放弃。 Bié fàngqì. Đừng từ bỏ.
再加把劲! Zài jiā bǎ jìn! Hãy mạnh mẽ lên!
要坚强。 Yào jiānqiáng. Phải kiên cường lên.
永远不要放弃。 Yǒngyuǎn bùyào fàngqì. Nhất định không được từ bỏ.
永不言弃。 Yǒng bù yán qì. Không bao giờ bỏ cuộc.
加油吧! 你可以的! Jiāyóu ba! Nǐ kěyǐ de! Cố lên, bạn làm được mà!
好点了吗? Hǎo diǎnle ma? Đỡ hơn chưa?
没问题! Méi wèntí! Không sao đâu!
不管怎么样我都支持你。 Bùguǎn zěnyàng wǒ dū zhīchí nǐ. Mặc kệ thế nào tôi cũng ủng hộ bạn.
你觉得怎么样? Nǐ juédé zěnme yàng? Bạn cảm thấy thế nào rồi?
不要紧。 Bùyàojǐn. Không hề gì.
别担心! Bié dānxīn! Đừng lo lắng!
算上我! Suàn shàng wǒ! Hãy tin tôi!
我是好的影迷。 Wǒ shì hǎo de yǐngmí. Tôi là fan hâm mộ của bạn đó.
别紧张。 Bié jǐnzhāng. Đừng căng thẳng.
我会帮你打点的。 Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de. Tôi sẽ giúp đỡ bạn.
这很好。 Zhè hěn hǎo. Rất tốt.
我知道, 你一定能干好。 Wǒ zhīdào, nǐ yīdìng nénggàn hǎo. Tôi biết, bạn nhất định làm được mà.
你做的对。 Nǐ zuò dé duì. Bạn làm đúng đấy.
好做到了! Hǎo zuò dàole! Bạn làm được rồi.
我百分之支持你。 Wǒ 100%zhīchí nǐ. Tôi hoàn toàn ủng hộ bạn.
勇于追求梦想吧。 Yǒngyú zhuīqiú mèngxiǎng ba. Dũng cảm theo đuổi ước mơ đi.
一切皆有可能! Yīqiè jiē yǒu kěnéng! Tất cả đều có thể mà!
别刷孩子气了, 振作起来。 Bié shuǎ háiziqìle, zhènzuò qǐlái. Đừng trẻ con nữa, phấn chấn lên.
别担心总会有办法的。 Bié dānxīn zǒng huì yǒu bànfǎ de. Đừng lo lắng, rồi sẽ có cách thôi.
振作起来。 Zhènzuò qǐlái. Phấn chấn lên nào.
你需要勇敢地面对困难。 Nǐ xūyào yǒnggǎn dì miàn duì kùnnán. Bạn cần phải dũng cảm đối mặt với khó khăn.
不管有什么事都不要气馁。 Bùguǎn fāshēng shénme dōu bùyào qìrěi. Bất kể dù có chuyện gì cũng không được từ bỏ.
我会一直在这里支持你, 鼓励你。 Wǒ huì yīzhí zài zhèlǐ zhīchí nǐ, gǔlì nǐ. Tôi vẫn luôn ở đây ủng hộ, cổ vũ cho bạn.
祝贺你! Zhùhè nǐ! Chúc mừng bạn!
相信自己。 Xiāngxìn zìjǐ. Hãy tin tưởng bản thân.
别灰心。 Bié huīxīn. Đừng bỏ cuộc.

Đây là những mẫu câu đơn giản dễ nhớ, mà NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN đã liệt kê ra để các bạn có thể sử dụng ở trong tình huống giao tiếp khích lệ động viên người khác bằng tiếng Trung, ngoài ra vẫn còn nhiều mẫu câu hay khác nữa. Hy vọng rằng các bạn có thể ghi nhớ và vận dụng chúng một cách linh hoạt trong giao tiếp với bạn bè Trung Quốc. Chắc chắn, mọi người khí được nghe những câu khích lệ động viên này sẽ được an ủi và phấn chấn tinh thần. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu của chúng tôi. Chúc bạn học thật tốt!

Hãy liên hệ trung tâm NGOẠI NGỮ PHƯƠNG LAN ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản tới nâng cao.


Giới thiệu website testtoeic.com:

Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ Tiếng Anh của mình trong kỳ thi TOEIC hoặc muốn nâng cao kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, hãy truy cập testtoeic.com. Website này cung cấp các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí, giúp bạn rèn luyện và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ một cách hiệu quả. Hãy tham gia ngay và trải nghiệm khóa học tiếng Anh miễn phí tại testtoeic.com.