Chuyển tới nội dung

Chuyển Câu Chủ động Sang Câu Bị động

chuyển câu chủ động sang câu bị động

Câu bị động là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Mặc dù câu bị động không khó nhưng nếu bạn không nắm vững kiến thức cơ bản thì rất dễ bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Vì vậy, bài viết này sẽ mang đến cho bạn kiến thức toàn diện nhất về câu bị động cũng như mẹo làm bài tập dạng này để bạn có thể dễ dàng vượt qua ngữ pháp này.

1.Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động. Câu bị động được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Ví dụ:

  • Apples are bought in supermarket by John (Táo được mua ở siêu thị bởi John)

Câu bị động được sử dụng trong trường hợp này nhằm nhấn mạnh việc táo đã được John mua.

II.Cấu trúc câu bị động

  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: S + be + VpII + (by + O)

Trong đó:

  • Tân ngữ (Object) ở câu chủ động sẽ được đưa lên làm chủ ngữ trong câu bị động.
  • Chủ ngữ (S) trong câu chủ động sẽ làm tân ngữ trong câu bị động và được sử dụng kèm giới từ “by”.
  • Động từ (V) trong câu chủ động sẽ được chia ở dạng “be + V phân từ 2” trong câu bị động. Thì của động từ câu bị động phụ thuộc vào chủ ngữ và thì của động từ trong câu chủ động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: John buys apples in supermarket (John mua táo ở siêu thị)
  • Câu bị động: Apples are bought in supermarket by John (Táo được mua ở siêu thị bởi John)

III.Mẹo biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển 1 câu từ câu chủ động sang câu bị động cần phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:

  • Câu chủ động phải có tân ngữ (O)
  • Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (transitive verbs). Ngoại động từ là động từ đòi hỏi phải có tân ngữ theo sau

Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động. Sau đó chuyển tân ngữ ở câu chủ động thành chủ ngữ trong câu bị động.

Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động. Khi xác định được thì ở câu chủ động sẽ chuyển động từ về thể bị động (be + VpII) tương ứng.

Lưu ý: Động từ của câu bị động chia ở dạng số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ của câu bị động đó.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động bằng cách thêm giới từ “by” phía trước.

Bước 4: Xác định vị trí đứng của trạng ngữ có trong câu chủ động

  • Trạng ngữ chỉ thời gian: sau “by”
  • Trạng ngữ chỉ địa điểm: trước “by”

Bước 5: Nếu đầu câu chủ động có “No” (nobody, no one,…), làm như các bước trên rồi chuyển câu sang dạng phủ định.

Ví dụ 1:

  • Câu chủ động: My mother often cooks dinner (mẹ tôi thường nấu bữa tối)
  • Bước 1: Đầu tiên chúng ta sẽ xác định tân ngữ của câu. Trong câu này dinner là tân ngữ của câu chủ động và khi chuyển sang câu bị động dinner sẽ trở thành chủ ngữ của câu.
  • Bước 2: Xác định thì động từ của câu chủ động. Câu này động chia ở thì hiện tại đơn (cooks), nên khi chuyển sang câu bị động ta sẽ chia động từ theo cấu trúc tobe + Vp2. Ở câu bị động này vì chủ ngữ là dinner nên khi chia động từ , động từ sẽ được chia theo chủ ngữ dinner => do đó ta có
  • Dinner is often cooked…
  • Bước 3: Chuyển chủ ngữ mother ở câu chủ động thành tân ngữ ở câu bị động và thêm by vào trước chủ ngữ đó. Ta sẽ được câu hoàn chỉnh sau
  • Dinner is often cooked by my mother (bữa tối thường được nấu bởi mẹ tôi)

Ví dụ 2:

  • Nobody visited John for a long time. (Lâu rồi không ai đến thăm John)
  • John wasn’t visited for a long time. (Lâu rồi John không được đến thăm).

IV.Cách chuyển các thì từ câu chủ động sang câu bị động

Cấu trúc chuyển các thì từ câu chủ động sang câu bị động:

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S+ is/am/are + VpII + (by + O)
Hiện tại tiếp diễn S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + VpII + (by + O)
Hiện tại hoàn thành S + have/ has + VpII + O S + have/ has + been + VpII + (by + O)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/ has + been + V-ing + O S + have/ has + been + being + VpII + (by + O)
Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/were + VpII + (by + O)
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were +being + VpII + (by + O)
Quá khứ hoàn thành S + had + VpII + O S + had + been + VpII + (by O)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had + been + V-ing + O S + had + been + being + VpII + (by O)
Tương lai đơn S + will + V(inf) + O S + will + be + VpII + (by O)
Tương lai tiếp diễn S + will + be +V-ing + O S + will + be + being + VpII + (by O)
Tương lai hoàn thành S + will + have + VpII + O S + will + have + been + VpII + (by O)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will + have + been + being + VpII + (by O)
Tương lai gần S + am/is/are going to + V(inf) + O S + am/is/are + going to + be + VpII + (by O)

V.Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

  1. Nếu chủ ngữ trong câu bị động không xác định (ví dụ như they, somebody, someone, anyone, people,…), khi chuyển sang câu bị động có thể lược bỏ các chủ ngữ này.

  2. Giới từ “by” được dùng với chủ thể trực tiếp thực hiện hành động, giới từ “with” được dùng để chỉ công cụ, phương tiện, nguyên liệu để thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • Papers were cut by my brother. (Giấy được cắt bởi em trai tôi).
  • Papers were cut with scissors (Giấy được cắt bằng kéo)
  1. Nội động từ (Intransitive verb) không được dùng ở dạng bị động. Một số nội động từ thông dụng như sit, go, arrive, go, lie, sneeze, sit, die, run, faint, hesitate, occur, pause…

Ví dụ: I sit here

  1. Nếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ: có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hoặc có thể chuyển thành 2 câu bị động:

Cấu trúc: S + V + Oi + Od
Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
Od (direct object): tân ngữ trực tiếp
=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

  • TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động
    Cấu trúc: S + be + P2 + Od
  • TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động
    Cấu trúc: S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

  • John gave me a book yesterday.
    (me là tân ngữ gián tiếp, a book là tân ngữ trực tiếp)
    => Bước 1: She was given a book by John yesterday.
    => Bước 2: A book was given to me by John yesterday.
  1. Nếu trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn: khi chuyển sang câu bị động phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

  • Jack bought apples at market.
    → Apples were bought at market by Jack
  1. Nếu câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian: khi chuyển sang câu bị động phải đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

  • Adele used the microwave 2 hours ago.
    → The microwave was used by Adele 2 hours ago.
  1. Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, thì khi chuyển sang câu bị động theo quy tắc:

Cấu trúc: S + be + Ved/P2 + địa điểm + by + tân ngữ + thời gian

Ví dụ:

  • Jack bought apples at market 2 hours ago.
    → Apples were bought at market by Jack 2 hours ago.
  1. Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian trong câu dạng câu hỏi, thì khi chuyển sang câu bị động theo quy tắc:

Cấu trúc: By + tân ngữ + thì + S + V + O?

Ví dụ:

  • Where did you meet her?
    → Where was she met by you?
  1. Động từ let trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động, được thay thế bằng cấu trúc be allowed to.

Ví dụ:

  • She let him enter her house.
    → He is allowed to enter her house.
  1. Động từ need và want khi chuyển từ chủ động sang bị động, được chuyển thành dạng tobe + V_ing/ to be VpII (mang nghĩa bị động).

Ví dụ:

  • My computer needs fixed.
    → My computer need to be fixed.

VI.Câu bị động dạng đặc biệt

  1. Câu bị động có các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get,… thì sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ:

  • He sends me a letter.
    → I was sent a letter.
    → A letter was sent to me
  1. Câu chủ động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…khi chuyển sang bị động theo cấu trúc:

Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

= Cách 1: S + be + VpII + to V2

= Cách 2: It + be + VpII + that + S2 + V2

Ví dụ:

  • People say that she is very rich
    → It’s said that she is very rich
    → She is said to be very rich
  1. Câu chủ động với các động từ chỉ giác quan như look, see, notice, hear, watch,…thì khi chuyển sang câu bị động , động từ được chuyển thành dạng to V.

Ví dụ:

  • I saw her talking to someone.
    → She was seen talking to someone
  1. Câu chủ động dạng nhờ vả (have, get)
  • S + have + Sb + V(inf) + St
  • S + get + Sb + to V + st

Khi chuyển sang bị động theo cấu trúc: S + have/get + sth + VpII + (by + sb)

Ví dụ 1:

  • Câu chủ động :Mary has her boyfriend buy a cup of tea (Mary nhờ bạn trai cô ấy mua cốc trà)
  • Câu bị động: Mary has a cup of tea bought by her boyfriend (Mary nhờ mua 1 cốc trà bởi bạn trai cô ấy)

Ví dụ 2:

  • My father gets my brother to clean his room.
    → My father gets his room cleaned by my brother.
  1. Khi câu chủ động là câu hỏi có từ để hỏi Wh- question

Để chuyển 1 câu hỏi từ dạng chủ động sang bị động, ta thực hiện theo 2 bước sau:

Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định.

Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành câu hỏi bị động.

Ví dụ 1:

  • Câu chủ động: What did she do? (Cô ấy đã làm gì?)
  • Câu bị động:
  • Bước 1: SHe did what
  • Bước 2: What was done by her? (Cái gì được làm bởi cô ấy?)
  • Như vậy từ câu chủ động Did she clean her room
  • =>Ta được câu bị động Was her room cleaned by her?

Ví dụ 2:

  • Who cleaned the bathroom?
    → Who was the bathroom cleaned by?
  1. Câu chủ động với câu hỏi yes/no

Cấu trúc: Be + S + V (inf) + O …?
Bị động: Be + S + VpII + (by O)?

Các bước để chuyển câu hỏi yes/no sang dạng bị động:

Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định
Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành câu hỏi bị động.
Bước 3: Chuyển câu bị động trên thành câu hỏi.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Did she clean her room?
  • Khi chuyển sang câu bị động theo các bước sau:
  • Bước 1: She cleaned her room
  • Bước 2: Her room was cleaned by her Bước 3: Was her room cleaned by her
  • Như vậy từ câu chủ động Did she clean her room
  • =>Ta được câu bị động Was her room cleaned by her?

VII. Bài tập câu bị động

Sau khi học xong các phần lý thuyết ở trên, bây giờ là lúc chúng ta cùng nhau áp dụng vào làm tập bài các em nhé. Sau khi làm xong các em hãy kiểm tra đáp án và xem lời giải chi tiết phía dưới nhé.

CHọn đáp án đúng

  1. A lot of errors __ in the final report.
    (A) were found
    (B) found
    (C) find
    (D) be found

  2. Any news related to my company __ on the bulletin board every week.
    (A). posts
    (B) posted
    (C) is posted
    (D) are posted

  3. The annual conference __ in the Chicago Convention Center.
    (A) holding
    (B) holds
    (C)