Chuyển tới nội dung

Từ Vựng Và Động Từ Nguyên Mẫu Trong Tiếng Anh

danh động từ và động từ nguyên mẫu

Khái niệm

Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ.

  • Ví dụ: coming, building, teaching…

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “V-ing”.

  • Ví dụ: not making, not opening…

Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

  • Ví dụ: my turning on the air conditioner.

Cách sử dụng danh động từ (Gerund)

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu.

    • Ví dụ: Reading helps you improve your vocabulary.
  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ.

    • Ví dụ: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
  • Dùng làm tân ngữ của động từ.

    • Ví dụ: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
  • Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)

    Ví dụ:

    • Young people are very much interested in travelling.
    • He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước khi đi chơi với bạn bè.)
  • Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good, be busy, be worth…

    Ví dụ:

    • They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
    • The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền của công ty.)

Động từ nguyên mẫu (Infinitives)

Khái niệm

Động từ nguyên mẫu là hình thức động từ nguyên mẫu.

  • Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
    • Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitives)
    • Động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitives).

Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’, còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.

  • Ví dụ:
    • Infinitive: to learn, to watch, to play…
    • Bare infinitive: learn, watch, play…

Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.

  • Ví dụ:
    • Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
    • Bare infinitive: not learn, not watch, not play…

Cách sử dụng Infinitives

a) Động từ nguyên mẫu có to:

Động từ nguyên mẫu có to

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu:

    • Ví dụ: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)
  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ:

    • Ví dụ: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)
  • Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ:

    • Ví dụ:
      • He wants to learn English. (Anh ấy muốn học tiếng Anh.)
      • I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)
  • Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1:

    • Ví dụ: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)
  • Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ:

    • Ví dụ: The doctor advised us to take a holiday for a rest.
  • Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why):

    • Ví dụ: We completely didn’t know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)
  • Dùng sau một số động từ sau: Agree , aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend, threaten, wait, intend, mean, happen, manage,…

    • Ví dụ:
      • She agreed to speak before the game.
      • He appeared to lose his weight.

CHÚ Ý:

  • Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng gerund).

  • Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính.

Dùng Gerunds hoặc Infinitives

b) Động từ nguyên mẫu không to:

  • Dùng sau các động từ khuyết thiếu:

    • Ví dụ: I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.)
  • Chú ý: khuyết thiếu ought to V.

    • Ví dụ: We ought to work hard at this time of the year. Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.
  • Dùng trong thể mệnh lệnh thức:

    • Ví dụ: Look at the picture and answer the questions.
  • Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.

    • Ví dụ:
      • They made him repeat the whole story.
      • We had the mechanic service our car last week.

CHÚ Ý:

  • Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.

    • Ví dụ: They helped us (to) clean our classroom. Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.
  • Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.

    • Ví dụ:
      • We needn’t book in advance
      • We don’t need to book in advance.

KHI NÀO DÙNG GERUNDS VÀ KHI NÀO DÙNG INFINITIVES?

Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.

Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính:

Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.

  • Ví dụ:

    • I love reading books.
    • I love to go out with my friends.
  • Chú ý: Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would like/would love/would prefer + to V.

  • Chú ý: Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng thường không nói They are beginning shouting.

Làm thay đổi nghĩa của động từ chính:

  • remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)

    • remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
  • stop + V-ing: dừng việc đang làm lại

    • stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
  • try + V-ing: thử làm gì

    • try + to V: cố gắng làm gì
  • regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì

    • regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)
  • need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)

    • need + to V: cần (chủ động)
  • refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)

    • refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)
  • go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm

    • go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm
  • mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến

    • mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì
  • Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.

  • Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.

  • Ví dụ:

    • When I entered the room, I found him reading a book.
    • I saw her go with a strange man yesterday.

Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả, các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.

VOCA Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra. Cung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại englishfreetest.com, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.

Chúc các bạn học tốt!^^