Chuyển tới nội dung

Họ Ngô Tiếng Trung

Giới thiệu

Ngô (吳) là một họ của người phương Đông, đứng thứ 6 trong danh sách Bách gia tính. Tuy nhiên, họ Ngô không chỉ bao gồm chữ 吳, mà còn tồn tại 3 họ 吾, 梧 và 浯 cũng phiên là Ngô. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách viết, nguồn gốc và lịch sử của họ Ngô.

Các cách viết

  • Chữ Hán: 吳/呉 (吴), 吾, 梧, 浯
  • Bính âm Hán ngữ: Wú
  • Chữ Hàn (Hangul): 오
  • Romaja quốc ngữ (dùng ở Hàn Quốc): O
  • McCune-Reischauer (dùng ở Triều Tiên): O
  • Bình giả danh (Hiragana): ご (chỉ chung); くれ (họ 呉), きり (họ 梧)
  • Rōmaji: Go (chỉ chung); Kiri (梧), Kure (呉)
  • Chữ Quốc ngữ: Ngô
  • Tiếng Anh: Goh, Ng, Ngo, Oh, Wu

Nguồn gốc và lịch sử

Họ Ngô (吳)

  1. Theo Tính thị từ điển của Trần Minh Viễn, họ 吳 bắt nguồn từ 1 bộ lạc thời Viêm Đế, lấy “sô ngu” (騶虞) là vật tổ. Thủ lĩnh bộ lạc ấy là Ngô Quyền (吳權), con cháu nhân đó lấy Ngô làm họ.
  2. Theo Sử kí: Ngô Thái Bá thế gia và Trịnh thông chí, thời Xuân Thu, con Cổ Công Đản Phủ là Thái Bá (太伯) lập nước Ngô, không có con trai, truyền ngôi cho em là Trọng Ung (仲雍). Đến đời Quý Trát (季札) con vua Ngô Thọ Mộng (TK VI TCN) tị nạn đến đất Tề Lỗ đã lấy tên nước làm họ.
  3. Bắt nguồn từ Ngô Hồi (吳回), chắt của Chuyên Húc, từng giữ chức hoả chính.
  4. Theo Sử kí: Tác ẩn, con Đế Thuấn là Thương Quân (商均) lập nước ở đất Ngu (虞). Dân nước ấy đã lấy Ngô làm họ do ngu, ngô đồng âm.
  5. Các thị tộc nước Kim là Cổ Lí Giáp (古里甲), Ngô Cổ Luận (吾古論) đổi thành họ người Hán là Ngô.
  6. Theo Tục thông chí: Thị tộc lược, nhiều hàng tướng Mông Cổ được vua Minh ban họ Ngô.
  7. Dân tộc người Mãn là Ngô Mục (吳穆), Ngô Nỗ Tề (吳努齊), Ngô Tế Khắc Thắc (吳濟剋忒), Ngô Trát Lạp (吳扎拉), Ô Lạp (烏拉), Ô Lặc Tích (烏勒錫), Ô Linh A (烏靈阿), Ô Lỗ Lí (烏魯哩), Ô Nhã (烏雅), Ô Nhĩ Cổ Thần (烏爾古宸), Ô Nhĩ Hán (烏爾漢), Ô Nhĩ Hồ Tế (烏爾瑚濟), Ô Nhĩ Tích (烏爾錫), Ô Sắc (烏色), Ô Tô (烏蘇), Ô Tô Chiêm (烏蘇占), Ô Tô Lí (烏蘇哩), Ô Trát Khố (烏扎庫), Vũ Giai (武佳) đã đổi sang các họ Hán, trong đó có Ngô.
  8. Các thị tộc Mông Cổ là Ngô Tây Lặc (吳西勒), Ô Giai (烏佳), Ô Lạt Đặc (烏喇特), Ô Lỗ Đặc (烏嚕特), Ô Lương Hải (烏梁海), Ô Lương Hải Tế Lặc Mặc (烏梁海濟勒默), Ô Tế Kì Đặc (烏濟奇特), Ông Ni Đặc (翁尼特) đã đổi sang các họ Hán, trong đó có Ngô.
  9. Các thị tộc người Đạt Oát Nhĩ là Ngạc Nặc (鄂諾), Ngô Nhiên (吳然), Ô Lễ Tô (烏礼蘇) thời Thanh đã đổi sang các họ Hán, trong đó có Ngô.
  10. Thị tộc Ngô Trát Lạp (吳扎) người Ngạc Ôn Khắc đã đổi sang họ Hán là Ngô.

Họ Ngô (吾)

  1. Theo Lộ sử và Trịnh thông chí: Thị tộc lược, họ 吾 là hậu duệ của Côn Ngô (昆吾) – con trai trưởng Lục Chung.
  2. Họ Ngu bắt nguồn từ họ kép Ngu Khâu (吾邱) rút gọn lại.

Họ Ngô (梧)
Theo Trịnh thông chí: Thị tộc lược và Tính thị khảo lược, họ 梧 bắt nguồn từ hậu duệ của Điền Kính Trọng (田敬仲) và từ tên đất Ngô thuộc nước Trịnh bị Tấn chiếm thời Xuân Thu.

Họ Ngô (浯)
Theo Trịnh thông chí: Thị tộc lược, họ 浯 bắt nguồn từ tên sông Ngô (浯) ở Sơn Đông (Trung Quốc).

Các triều đại họ Ngô

  • Trung Quốc (吳) – Đại Chu (1678 – 1681)
  • Việt Nam (吳) – Tĩnh Hải quân (939 – 944 & 950 – 966)

Số lượng và phân bố

Họ Ngô (吳) xuất hiện ở rất nhiều dân tộc khác nhau như Hán, Hoà, Triều Tiên, Việt, Bạch, Bố Y, Dụ Cố, Động, Hà Nhì, Hmông, Hồi, Lê, Mãn, Mông Cổ, Thổ Gia, Thuỷ, Tích Bá… Số lượng người mang họ Ngô tập trung đông nhất ở Phúc Kiến (Trung Quốc) chiếm khoảng 5% dân số toàn tỉnh, xếp sau là Đài Loan (4%). Họ 吾 cũng có ở người Hán, Triều Tiên, Bạch và Lật Túc.

Phân bố:

  • 吳 / 呉: Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản (họ 呉), Campuchia, Indonesia, Malaysia, Singapore, Anh, Canada, Mĩ, Úc…
  • 吾: Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản (?)
  • 梧: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan
  • 浯: Trung Quốc

Danh nhân họ Ngô

Họ Ngô (吳)

  • Trung Quốc (Nhân vật lịch sử): Ngô Khởi, Ngô Quảng, Ngô phu nhân, Ngô Hiện, Ngô Cảnh, Ngô Đạo Tử, Ngô Trấn, Ngô Thừa Ân, Ngô Vĩ Nghiệp, Ngô Vĩ, Ngô Tam Quế, Ngô Kính Tử, Ngô Lịch, Ngô Tuấn Khanh (Ngô Xương Thạc), Ngô Lịch, Ngô Thanh Nguyên, Ngô Hoằng Đạt (Harry Wu)
  • Trung Quốc (Nhân vật hiện đại): Ngô Bội Phu, Ngô Bang Quốc, Ngô Nghi, Ngô Học Khiêm, Ngô Trĩ Huy, Ngô Văn Tuấn, Ngô Mẫn Hà, Ngô Tĩnh Ngọc, Ngô Cảnh Bưu, Ngô Thừa Anh, Ngô Diệc Phàm (Lý Gia Hằng), Ngô Vũ Sâm, Ngô Mạnh Đạt
  • Đài Loan: Ngô Bách Phúc (Andō Momofuku), Ngô Đôn Nghĩa, Ngô Canh Lâm (Viêm Á Luân)
  • Hàn Quốc: Ngô Thế Huân (O Se Hun), Ngô Ngân Thiện (O Eun Seon), Ngô Chân Hách (O Jin Hyeok), Ngô Ân Tích (O Eun Seok), Ngô Huệ Lệ (O Hye Ri), Ngô Chương Ngân (O Jang Eun), Ngô Tể Thạc (O Jae Seok), Ngô Huệ Lân (O Hye Rin, Raina), Ngô Hạ Vinh (O Ha Yeong), Ngô Liên Tự (O Yeon Seo), Ngô Thế Huân (O Se Hun), Ngô Hi (O Hui)
  • Triều Tiên: Ngô Chấn Vũ (O Jin U)
  • Nhật Bản: Ngô Do Thận (Kure Yuki)
  • Việt Nam: Ngô Quyền, Ngô Đình Diệm, Ngô Đình Nhu, Ngô Bảo Châu, Ngô Thanh Vân
  • Brunei: Ngô Cát Tôn (Ngô Tôn)
  • Campuchia: Ngô Hán Nhuận (Haing Somnang Ngor)
  • Indonesia: Ngô Tuấn Minh (Tony Gunawan)
  • Malaysia: Ngô Uý Thăng (Goh V Shem)
  • Thái Lan: Ngô Biệt (Plaek Phibunsongkhram)
  • Singapore: Ngô Tác Đống (Goh Chok Tong)
  • Anh: Ngô Ân Đạt (Andrew Ng)
  • Canada: Ngô Mĩ Châu (Sandra Miju Oh)
  • Mĩ: Ngô Điềm Mẫn (Constance Wu), Ngô Hán Chương (James Hong), Ngô Ngạn Tổ (Daniel Wu)
  • Úc: Ngô Dục Cương (Christopher Pang)
  • Nhân vật hư cấu: Ngô Dụng

Các họ khác

  • Trung Quốc (吾): Ngô Xán

Kết luận

Họ Ngô là một họ phổ biến ở nhiều dân tộc và quốc gia khác nhau. Từ nguồn gốc và lịch sử phong phú, họ Ngô có những danh nhân và nhân vật nổi tiếng trong lịch sử và hiện đại. Mong rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin thú vị về họ Ngô.

Hãy truy cập testtoeic.com để làm bài kiểm tra về TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí!