Giới thiệu
Thời gian là một trong những chủ đề gần gũi nhất trong cuộc sống hàng ngày. Trong tiếng Trung, có nhiều cách nói giờ khác nhau, từ giờ chẵn đến giờ phút, giờ kém hay giờ rưỡi. Hãy cùng khám phá để tự tin giao tiếp về giờ giấc nhé!
Từ Vựng Về Thời Gian Trong Tiếng Trung
| Tiếng Việt | Tiếng Trung |
|---|---|
| Giây | 秒 (miǎo) |
| Phút | 分 (fēn) |
| Khắc (15 phút) | 刻 (kè) |
| Giờ | 点 (diǎn) |
| Kém (hơn) | 差 (chà) |
| Rưỡi (30 phút) | 半 (bàn) |
| Hừng đông | 凌晨 (língchén) |
| Sáng sớm | 早晨 (zǎochén) |
| Buổi sáng | 早上 (zǎoshang) |
| Buổi trưa | 中午 (zhōngwǔ) |
| Buổi chiều | 下午 (xiàwǔ) |
| Buổi tối | 晚上 (wǎnshàng) |
| Nửa đêm | 半夜 (bànyè) |
Cách Nói Giờ Trong Tiếng Trung
Cách Nói Giờ Chẵn
Để nói giờ chẵn, chỉ cần dùng số đếm + 点 (diǎn). Ví dụ:
- 8 giờ: 八点 (bā diǎn)
- 6 giờ: 六点 (liù diǎn)
- 3 giờ: 三点 (sān diǎn)
Cách Nói Giờ Phút
Để nói giờ phút, dùng số đếm + 点 (diǎn) + số đếm + 分 (fēn). Ví dụ:
- 8 giờ 18 phút: 八点十八分 (bā diǎn shíbā fēn)
- 6 giờ 35 phút: 六点三十五分 (liù diǎn sānshíwǔ fēn)
- 3 giờ 45 phút: 三点四十五分 (sān diǎn sìshíwǔ fēn)
Cách Nói Giờ Kém, Giờ Rưỡi Và Một Khắc
-
Giờ kém: 差 (chà) + số đếm + 点 (diǎn)
-
Giờ rưỡi: số đếm + 点 + 半 (bàn)
-
Một khắc: số đếm + 点 + 刻 (kè)
Ví dụ: -
8 giờ 30 phút: 八点三十分 (bā diǎn sānshífēn) = 八点半 (bā diǎn bàn)
-
8 giờ 45 phút: 八点四十五分 (bā diǎn sìshíwǔfēn) = 差一刻九点 (chà yīkè jiǔ diǎn)
-
8 giờ 15 phút: 八点十五分 (bā diǎn shíwǔfēn) = 八点一刻 (bā diǎn yī kè)
Cách Nói Khoảng Thời Gian
Để diễn đạt khoảng thời gian 1 hoặc 2 tiếng đồng hồ, dùng từ 小时 (xiǎoshí) với lượng từ 个 (gè). Khi có cùng lúc đơn vị “tiếng đồng hồ” và đơn vị “30 phút”, dùng lượng từ 个 và từ 半 (bàn) trước 小时. Ví dụ:
- Một tiếng đồng hồ: 一 (个) 小时 (yī (gè) xiǎoshí)
- Ba tiếng đồng hồ: 三 (个) 小时 (sān (gè) xiǎoshí)
- Nửa tiếng đồng hồ: 半 (个) 小时 (bàn (gè) xiǎoshí)
- Một tiếng rưỡi đồng hồ: 一个半小时 (yī gè bàn xiǎoshí)
Kết Luận
Qua bài viết này, bạn đã nắm được cách diễn đạt thời gian bằng tiếng Trung chuẩn xác và chuyên nghiệp. Đừng quên luyện tập thường xuyên để nói tiếng Trung về giờ giấc trôi chảy như người bản xứ nhé!