Chuyển tới nội dung

Ngày Trong Tiếng Trung: Tìm hiểu về chủ đề thời gian và cách hỏi giờ giấc bằng tiếng Trung

ngày trong tiếng trung

Người ta thường nói rằng “Thời gian là vàng”. Điều này hoàn toàn không sai, vì thời gian tuần hoàn theo vũ trụ, nhưng với con người, thời gian trôi đi không bao giờ trở lại. Vì vậy, thời gian thực sự rất quý giá. Hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu về chủ đề thời gian và cách hỏi giờ giấc bằng tiếng Trung.

Từ vựng và mẫu câu hỏi về thời gian trong tiếng Trung

Hôm nay là thứ mấy trong tiếng Trung? Mùa này được gọi là mùa gì trong tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các từ vựng chỉ thời gian chưa? Hãy cùng tìm hiểu danh sách từ vựng dưới đây:

  • Ngày: 天 / 日 / 号 (tiān / rì / hào)
  • Tuần: 星期 (xīng qī) hoặc 礼拜 (lǐ bài)
  • Tháng: 月 (yuè)
  • Mùa: 季节 (jì jié)
  • Năm: 年 (nián)
  • Thập kỉ: 十年 (shí nián)
  • Thế kỉ: 世纪 (shì jì)
  • Ngàn năm: 千年 (qiān nián)
  • Vĩnh hằng: 永恒 (yǒng héng)
  • Sáng sớm: 早晨 (zǎo chén)
  • Buổi sáng: 早上 (zǎo shang)
  • Buổi trưa: 中午 (zhōng wǔ)
  • Buổi chiều: 下午 (xià wǔ)
  • Buổi tối: 晚上 (wǎn shang)
  • Đêm: 夜 (yè)
  • Nửa đêm: 午夜 (wǔ yè)
  • Thứ 2: 星期一 (xīng qī yī)
  • Thứ 3: 星期二 (xīng qī èr)
  • Thứ 4: 星期三 (xīng qī sān)
  • Thứ 5: 星期四 (xīng qī sì)
  • Thứ 6: 星期五 (xīng qī wǔ)
  • Thứ 7: 星期六 (xīng qī liù)
  • Chủ nhật: 星期天 (xīng qī tiān)
  • Tháng 1: 一月 (yī yuè)
  • Tháng 2: 二月 (èr yuè)
  • Tháng 3: 三月 (sān yuè)
  • Tháng 4: 四月 (sì yuè)
  • Tháng 5: 五月 (wǔ yuè)
  • Tháng 6: 六月 (liù yuè)
  • Tháng 7: 七月 (qī yuè)
  • Tháng 8: 八月 (bā yuè)
  • Tháng 9: 九月 (jiǔ yuè)
  • Tháng 10: 十月 (shí yuè)
  • Tháng 11: 十一月 (shí yī yuè)
  • Tháng 12: 十二月 (shí èr yuè)
  • Mùa xuân: 春天 (chūn tiān)
  • Mùa hạ: 夏天 (xià tiān)
  • Mùa thu: 秋天 (qiū tiān)
  • Mùa đông: 冬天 (dōng tiān)
  • Cuối tuần: 周末 (zhōu mò)
  • Tuần này: 这个星期 (zhè gè xīng qī)
  • Tuần trước: 上个星期 (shàng gè xīng qī)
  • Tuần sau: 下个星期 (xià gè xīng qī)
  • Đầu tháng: 月初 (yuè chū)
  • Trung tuần: 中旬 (zhōng xún)
  • Cuối tháng: 月底 / 月末 (yuè dǐ / yuè mò)
  • Tháng trước: 上个月 (shàng gè yuè)
  • Tháng này: 这个月 (zhè gè yuè)
  • Tháng sau: 下个月 (xià gè yuè)
  • Đầu năm: 年初 (nián chū)
  • Cuối năm: 年底 (nián dǐ)
  • 6 tháng đầu năm: 上半年 (shàng bàn nián)
  • 6 tháng cuối năm: 下半年 (xià bàn nián)
  • Năm nay: 今年 (jīn nián)
  • Năm ngoái: 去年 (qù nián)
  • Năm sau: 明年 (míng nián)
  • Trước mắt: 目前 (mù qián)
  • Hôm nay: 今天 (jīntiān)
  • Hôm qua: 昨天 (zuótiān)
  • Ngày mai: 明天 (míngtiān)
  • Gần đây: 最近 (zuì jìn)
  • Quá khứ, trước đây: 过去 (guò qù)
  • Tương lai: 未来 / 将来 (wèi lái / jiāng lái)
  • Bình thường, ngày thường: 平时 (píng shí)
  • Thời gian: 时间 (shíjiān)
  • Giây: 秒钟 (miǎo zhōng)
  • Phút: 分钟 (fēn zhōng)
  • Rưỡi: 半 (bàn)
  • Kém: 差 (chà)
  • Khắc: 刻 (kè)
  • Giờ: 小时 (xiǎo shí)

Cách nói giờ và mẫu câu hỏi về thời gian bằng tiếng Trung

Cách nói giờ giấc trong tiếng Trung có những nguyên tắc cụ thể. Dưới đây là một số mẫu câu thông dụng:

  • Cách nói “Thứ…. Ngày…. Tháng… năm…..”: […..年…..月…..日(星期…..)]
    Ví dụ: 2020年08月28日星期四。: 2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: Thứ 4, ngày 28 tháng 8 năm 2020.

  • Cách nói giờ chẵn: [Giờ] + 点 (diǎn)
    Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ

  • Cách nói giờ lẻ: […..] 点 (diǎn) […..] 分 (fēn)
    Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút

  • Cách nói giờ kém: 差 (chà) […..] 分 (fēn) […..] 点 (diǎn)
    Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút.
    Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ)

  • Cách nói giờ rưỡi: […..] 点半 (diǎn bàn)
    Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi

Hội thoại mẫu hỏi thời gian bằng tiếng Trung

A: 老王,今天几月几号了? (Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hàole?) – Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi?

B: 今天10月23号了。 (Jīntiān 10 yuè 23 hàole.) – Hôm nay là ngày 23 tháng 10 rồi.

A: 哦,那小桃准备回国了。她说24号到我们家做客,你记得吗? (Ó, nà xiǎotáo zhǔnbèi huíguóle. Tā shuō 24 hào dào wǒmen jiā zuòkè, nǐ jìdé ma?) – À, thì tiểu Đào chuẩn bị về nước rồi. Cô ấy bảo ngày 24 đến chơi nhà mình, anh nhớ không?

B: 我没有什么关于那件事的记忆,可能是这时候我不跟他说。她说几点到机场呢? (Wǒ méiyǒu shé me guānyú nà jiàn shì de jìyì, kěnéng shì zhè shíhòu wǒ bù gēn tā shuō. Tā shuō jǐ diǎn dào jīchǎng ne?) – Tôi không nhớ về chuyện đó, có lẽ lúc đó tôi không nói chuyện với cô ấy. Cô ấy bảo mấy giờ đến sân bay?

A: 早晨5点。 (Zǎochén 5 diǎn.) – Lúc rạng đông, 5 giờ sáng.

B: 那她有没有约你几点到我们家? (Nà tā yǒu méiyǒu yuē nǐ jǐ diǎn dào wǒmen jiā ?) – Vậy cô ấy có hẹn em mấy giờ đến nhà chúng ta không?

A: 她说大概10点吧。 (Tā shuō dàgài 10 diǎn ba.) – Cô ấy nói khoảng 10 giờ.

B: 好啊。那我会准备接待她。 (Hǎo a. Nà wǒ huì zhǔnbèi zhǔn jiēdài tā.) – Được, tôi sẽ chuẩn bị đón tiếp cô ấy.

Thời gian là một khái niệm không thể nhìn thấy, cầm trên tay nhưng lại có sức ảnh hưởng to lớn và sâu sắc đến cuộc sống hàng ngày. Với cuộc sống hiện đại ngày nay, việc quản lý thời gian một cách hiệu quả là vô cùng quan trọng. Hy vọng qua bài viết này, Tiếng Trung THANHMAIHSK có thể giúp bạn cách nói thời gian bằng tiếng Trung một cách chính xác, đồng thời giúp bạn quản lý tốt thời gian của mình.

Ngoài ra, nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình, hãy ghé thăm trang web testtoeic.com để tham gia bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh hoàn toàn miễn phí.

preptoeic.click