Chuyển tới nội dung

Phân Tích Tiếng Anh Là Gì

phân tích tiếng anh là gì

Một trong những nhiệm vụ bắt buộc được Chính phủ đề ra chính là quan trắc môi trường. Việc quan trắc môi trường nhằm mục đích bảo vệ và cải thiện môi trường sống, đồng thời tránh ô nhiễm. Nhưng khi nhắc đến “quan trắc môi trường tiếng Anh là gì”? Có lẽ nhiều người vẫn không thể định nghĩa một cách chính xác. Hãy cùng tìm hiểu xem nó được viết như thế nào nhé.

Mục đích của việc quan trắc môi trường là gì?

quan-trac-moi-truong-tieng-anh-la-gi

Quan trắc môi trường có mục đích gì?

Bạn cũng biết, quan trắc môi trường là công việc theo dõi chất lượng môi trường thường xuyên với các trọng điểm. Mục tiêu của việc quan trắc môi trường là:

  • Cung cấp đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường trên quy mô quốc gia để xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường.
  • Cung cấp đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường của từng vùng trọng điểm được quan trắc để phục vụ yêu cầu tức thời của quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
  • Cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thường, nguy cơ ô nhiễm và suy thoái môi trường.
  • Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường để lưu trữ, cung cấp và trao đổi thông tin.

Vậy quan trắc môi trường tiếng Anh là gì?

Để hiểu rõ hơn về quan trắc môi trường, bạn không chỉ cần nắm rõ khái niệm sử dụng phổ biến hiện nay mà còn cần tìm hiểu về quan trắc môi trường tiếng Anh. Vậy quan trắc môi trường tiếng Anh được ghi như thế nào? Nó là gì? Hãy tìm hiểu qua phần chia sẻ dưới đây.

Theo khuyến nghị sửa đổi và bổ sung về vấn đề quan trắc môi trường trong Luật bảo vệ môi trường năm 2005:

  • Thuật ngữ quan trắc môi trường dùng trong Luật bảo vệ môi trường 2005 là từ tương ứng của “Environmental Monitoring”.
  • “Monitoring” được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là giám sát, quan trắc, giám sát và quan trắc, hoặc quan trắc và phân tích…

quan-trac-moi-truong-tieng-anh

Quan trắc môi trường tiếng Anh

Những thay đổi của “Environmental Monitoring” trong từng thời kỳ

Tuy nhiên, “Environmental Monitoring” đã được định nghĩa khác nhau trong lĩnh vực môi trường qua từng thời kỳ như sau:

Trước năm 1992

Thời kỳ của vụ điều tra cơ bản hay còn gọi là vụ tài nguyên và môi trường trực thuộc Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước. Khi đó, “Environmental Monitoring” được gọi là Monitoring môi trường. Sau đó, khi Việt hóa ngôn ngữ, “Environmental Monitoring” được dịch sang giám sát môi trường, quan trắc môi trường.

Sau năm 1992 đến tháng 11/2005

“Environmental Monitoring” được Cục Môi trường quyết định dịch nghĩa là quan trắc và phân tích môi trường. “Monitoring” trong lĩnh vực môi trường không chỉ bao gồm quan trắc mà còn bao gồm cả phân tích. Vì vậy, “Environmental Monitoring” được đặt tên là phòng quan trắc và phân tích môi trường.

Tháng 11 năm 2005

“Environmental Monitoring” được dịch chính thống thông qua Luật bảo vệ môi trường 2005, có nghĩa là quan trắc môi trường. Tuy nhiên vẫn có một số tổ chức và cá nhân sử dụng cụm từ giám sát môi trường, quan trắc và giám sát môi trường hoặc quan trắc và phân tích môi trường.

Với nhiều năm phát triển và thay đổi của Luật bảo vệ môi trường 2005, cụm từ “quan trắc môi trường tiếng Anh là gì” sẽ được định nghĩa sao cho phù hợp nhất. Hy vọng qua những chia sẻ, bạn đã hiểu rõ hơn về thuật ngữ quan trắc môi trường trong tiếng Anh. Để tìm hiểu thêm chi tiết, bạn có thể truy cập trang web preptoeic.click để tham gia các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.