Phần lớn người Việt học tiếng Anh đều gặp khó khăn khi viết phiên âm và phát âm chuẩn như người bản xứ. Nhưng bạn có thể cải thiện điều này! Hãy đồng hành cùng chúng tôi để tìm hiểu phiên âm tiếng Anh là gì và cách để bạn có thể phát âm chuẩn thông qua bài viết dưới đây.
Phiên âm tiếng Anh là gì?
Phiên âm tiếng Anh là cách sắp xếp các ký tự Latinh để tạo ra cách đọc cho một từ. Khi bạn hiểu về phiên âm, bạn có thể phát âm chuẩn từ đó. Tuy nhiên, đọc và phát âm chuẩn các phiên âm là một thách thức lớn đối với hầu hết mọi người học tiếng Anh.
Cách đọc các phiên âm tiếng Anh
Mỗi nguyên âm và phụ âm có cách đọc khác nhau dựa trên khẩu hình, cách đặt lưỡi và cách nhả hơi. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách đọc các phiên âm tiếng Anh:
Cách đọc nguyên âm tiếng Anh
Nguyên âm /ɪ/
- Đặc điểm: Đây là nguyên âm ngắn, phát âm gần giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn ½ so với âm “I” tiếng Việt.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi mở rộng ra hai bên, lưỡi đồng thời hạ thấp xuống.
- Độ dài hơi: Ngắn
Nguyên âm /i:/
- Đặc điểm: Đây là nguyên âm dài. Phát âm tương tự âm /ɪ/ nhưng kéo dài hơn. Âm được phát ra từ khoang miệng thay vì thổi hơi ra.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi giống như khi bạn cười, mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /ʊ/
- Đặc điểm: Đây là âm /ʊ/ ngắn, phát âm tương tự âm “u” trong tiếng Việt. Hơi được đẩy từ cổ họng thay vì dùng môi.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi hơi tròn còn lưỡi thì hạ thấp.
- Độ dài hơi: Ngắn
Nguyên âm /u:/
- Đặc điểm: Đây là nguyên âm dài, phát âm tương tự /ʊ/ nhưng kéo dài hơn. Hơi cũng được phát ra từ khoang miệng chứ không thổi hơi.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi tròn, lưỡi nâng cao.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /e/
- Đặc điểm: Tương tự như âm e trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
- Khẩu hình khi phát âm: So với khi phát âm nguyên âm I, môi bạn sẽ mở rộng sang hai bên hơn, nhưng lưỡi thì lại hạ thấp hơn.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /ə/
- Đặc điểm: Tương tự như âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm nhẹ và ngắn hơn.
- Khẩu hình khi phát âm: Hơi mở rộng môi, thả lỏng lưỡi.
- Độ dài hơi: Ngắn
Nguyên âm /ɜ:/
- Đặc điểm: Tương tự nguyên âm /ə/ nhưng lưỡi cong lên và âm được phát ra từ khoang miệng.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi hơi mở rộng trong khi lưỡi cong lên, khi kết thúc âm lưỡi sẽ chạm vào vòm miệng.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /ɒ/
- Đặc điểm: Phát âm tương tự âm “’o” của tiếng Việt nhưng ngắn.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi hơi tròn còn lưỡi hạ thấp.
- Độ dài hơi: Ngắn
Nguyên âm /ɔ:/
- Đặc điểm: Phát âm tương tự âm “o” nhưng lưỡi cong, và âm phát ra từ khoang miệng.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi tròn, lưỡi cong lên và khi kết thúc âm chạm vào vòm miệng.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /æ/
- Đặc điểm: Còn gọi là âm a bẹt. Phát âm ở giữa hai âm “a” và “e” nhưng tạo cảm giác âm phát ra bị đè xuống.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi dưới hạ thấp trong khi miệng mở rộng. Lưỡi cũng được hạ thấp.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /ʌ/
- Đặc điểm: Gần giống với việc phát âm âm “’ ă” của tiếng Việt nhưng cũng có nét âm thanh của âm “ơ”. Hơi được bật ra.
- Khẩu hình khi phát âm: Miệng thu hẹp lại trong khi lưỡi nâng lên cao.
- Độ dài hơi: Ngắn
Nguyên âm /ɑ:/
- Đặc điểm: Âm phát ra trong khoang miệng, tương tự như phát âm âm “a” nhưng kéo dài hơn.
- Khẩu hình khi phát âm: Miệng mở rộng còn lưỡi thì hạ thấp.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /ɪə/
- Đặc điểm: Phát âm âm /ɪ/ rồi chuyển sang âm /ə/.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi dẹt rồi tròn dần, lưỡi thụt về sau.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /ʊə/
- Đặc điểm: Phát âm âm /ʊ/ rồi chuyển sang âm /ə/.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi mở rộng dần, lưỡi được đẩy về phía trước.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /eə/
- Đặc điểm: Phát âm âm /e/ rồi chuyển sang âm /ə/.
- Khẩu hình khi phát âm: Thu hẹp môi còn lưỡi thụt dần về phía sau.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /eɪ/
- Đặc điểm: Phát âm âm /e/ rồi chuyển sang âm /ɪ/.
- Khẩu hình khi phát âm: Bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi hướng lên trên dần dần.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /ɔɪ/
- Đặc điểm: Phát âm âm /ɔ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/.
- Khẩu hình khi phát âm: Bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi được nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /aɪ/
- Đặc điểm: Phát âm âm /ɑ: / rồi chuyển sang âm /ɪ/.
- Khẩu hình khi phát âm: Bẹt dần môi sang hai bên trong khi lưỡi được nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /əʊ/
- Đặc điểm: Phát âm âm /ə/ rồi chuyển sang âm /ʊ/.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi mở dần tới hơi tròn trong khi lưỡi lùi dần về sau.
- Độ dài hơi: Dài
Nguyên âm /aʊ/
- Đặc điểm: Phát âm âm /ɑ: / rồi chuyển sang âm /ʊ/.
- Khẩu hình khi phát âm: Môi tròn dần còn lưỡi thụt dần về sau.
- Độ dài hơi: Dài
Cách đọc phụ âm
Đối với phụ âm, cách đọc phiên âm liên quan đến môi, lưỡi và dây âm thanh.
- Dây âm thanh rung khi phát âm các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Dây âm thanh không rung khi phát âm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
- Đầu lưỡi cong chạm vào nướu nếu phát âm / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Đầu lưỡi cong chạm tới ngạc cứng khi phát âm / r /
- Cuống lưỡi được nâng lên khi phát âm / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi kết hợp khi phát âm /ð/, /θ/
- Chu môi khi phát âm /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Lưỡi răng kết hợp khi phát âm /f/, /v/
Mẹo học phát âm tiếng Anh chuẩn
Phát âm chuẩn như người bản xứ là một thách thức lớn đối với người Việt học tiếng Anh. Nhưng đừng lo, dưới đây là một số mẹo giúp bạn có thể cải thiện phát âm của mình:
1. Tận dụng kiến thức trên internet
Bạn có thể tìm kiếm thông tin trên internet để được học phát âm. Có rất nhiều bài học, bài viết và video hướng dẫn phát âm mà bạn có thể tham khảo. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các bài hát, chương trình giải trí và phim ảnh để luyện nghe và phát âm chuẩn hơn.
2. Tập chép phiên âm
Phiên âm có cách viết khác với cách chúng ta vẫn viết tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Vì vậy, một cách tốt để quen với các ký tự này là tập chép phiên âm. Nhờ đó, bạn sẽ nhận diện nhanh hơn và phát âm chuẩn hơn.
3. Sử dụng gương khi học phát âm
Dùng gương khi học phát âm cũng là một cách học hiệu quả. Bạn có thể nhìn vào khẩu hình trong gương để tự điều chỉnh đúng vị trí và chuyển động của môi, lưỡi và hàm.
ELSA Speak – Ứng dụng học phát âm tiếng Anh với công nghệ nhận giọng AI
Với công nghệ nhận diện giọng nói AI, ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak mang đến cho người học trải nghiệm khác biệt trong việc luyện phát âm. ELSA Speak có chức năng nhận biết lỗi sai khi phát âm. Ứng dụng sẽ thông báo khi bạn phát âm sai và hướng dẫn bạn phát âm đúng, khẩu hình như thế nào, cách nhả hơi ra sao… để bạn có thể tự điều chỉnh.
95% người học sau 3 tháng sử dụng ELSA Speak đã tự tin phát âm, và 90% người học tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh. Tải ứng dụng và tham gia vào lộ trình học của ELSA Speak để trải nghiệm sự tiến bộ của bạn.
preptoeic.click là trang web miễn phí cung cấp các bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh. Tự tin với khả năng phát âm chuẩn và tiến bộ của bạn, hãy thử kiểm tra tiếng Anh của mình trên testtoeic.com ngay bây giờ!

