Mệnh đề quan hệ là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến trong văn nói và văn viết. Chúng có vai trò giúp câu trở nên rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Trong nhiều trường hợp, để câu trở nên ngắn gọn hơn, người ta thường rút gọn một số thành phần trong mệnh đề phụ của câu.
Ngữ pháp này xuất hiện trong nhiều đề thi tiếng Anh, đặc biệt là trong luyện thi TOEIC. Vì thế, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp này, Athena xin chia sẻ bài viết chi tiết dưới đây.
Định nghĩa mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để kết hợp hai câu đơn lại với nhau theo ý nghĩa. Để tạo một mệnh đề quan hệ, chúng ta sẽ sử dụng các đại từ quan hệ (who, which, when,…). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các đại từ quan hệ này có thể được rút gọn để câu trở nên ngắn gọn mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa ban đầu.
Do đó, mệnh đề quan hệ rút gọn có nghĩa là một mệnh đề quan hệ mà đã loại bỏ các đại từ quan hệ nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu.
5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
1. Lược bỏ mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng V-ing
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta có thể sử dụng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó.
Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
Ví dụ:
- The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother.
- Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy breaking the windows last night?
2. Rút gọn bằng cách sử dụng V-ed
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta có thể sử dụng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó.
Ví dụ:
- The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam Cao are interesting.
- The students who were punished by the teacher are lazy => The students punished by the teacher are lazy.
3. Rút gọn bằng cách sử dụng “to V”
3.1. Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa
- The only, the first, the second,… the last, so sánh nhất.
Ví dụ:
- John is the last person who enters the room = John is the last person to enter the room.
3.2. Động từ have/had
Ví dụ:
- I have many things that I must do => I have many things to do.
3.3. Đầu câu là Here (to be), there (to be)
Ví dụ:
- There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written today.
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
Dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng: S + BE + DANH TỪ / CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: Bỏ who, which và động từ to be.
Ví dụ:
- Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is very good for health.
5. Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa to be và tính từ/cụm tính từ
Loại bỏ đại từ quan hệ và to-be, giữ nguyên tính từ phía sau.
Ví dụ:
- My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old and sick, never goes out of the house.
Click vào đây để truy cập trang web testtoeic.com và thực hiện bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp tiếng Anh miễn phí.
