Chuyển tới nội dung

Học Tiếng Anh: Sb Trong Tiếng Anh Là Gì?

sb trong tiếng anh là gì

Cấu trúc ngữ pháp là một phần không thể thiếu giúp bạn hoàn thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình. Dưới đây là cẩm nang học Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết và mang tính ứng dụng cao về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.

cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-01

Học cấu trúc Tiếng Anh để hoàn thiện kỹ năng ngoại ngữ

Cấu trúc câu Tiếng Anh là gì?

Cấu trúc câu Tiếng Anh được hiểu là cách sắp xếp từ ngữ trong câu theo một trật tự nhất định để tạo thành một câu có ý nghĩa. Chỉ khi nắm vững cấu trúc câu thì bạn mới có khả năng nghe, nói, đọc, viết lưu loát, chuẩn ngữ pháp và giao tiếp dễ dàng hơn.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ cho bạn từ A-Z

Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh cơ bản là một trong những yếu tố chính để giúp bạn có thể nói chuẩn tiếng Anh, thực hiện các bài viết từ đơn giản đến nâng cao hiệu quả. Cấu trúc tiếng Anh cũng được chia thành mức độ cơ bản đến nâng cao và phân chia theo từng chủ đề.

Chú thích:

  • S (Subject): chủ ngữ
  • V (verb): động từ
  • N (Noun): danh từ
  • St (Something): cái gì đó
  • Sb (Somebody): người nào đó

Một số cấu trúc câu trong tiếng Anh:

  • S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá… đến nỗi mà không)
    Example: It is too cold for the children to go out.

  • S + V + so + adj/adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
    Example: He was too lazy that he failed the test.

  • It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
    Example: New York is such a famous city that everybody loves to visit it.

  • S + V + adj/adv + enough + (for someone) + to do something: (đủ… cho ai đó làm gì…)
    Example: She is tall enough to touch the ceiling.

  • It + be + time + S + V (-ed, P2) / It’s +time +for someone + to do something: (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)
    Example: It’s time you left the party. It’s time for you to leave the party.

  • It + takes/took + someone + amount of time + to do something: (mất bao nhiêu thời gian… để làm gì)
    Example: It took us 2 hours to drive to Los Angeles.

  • S + find it + adj to do something: (thấy … khi làm gì…)
    Example: I find it interesting to watch this cartoon.

  • It is + adj + (for sb) + to do st
    Example: It is boring to stay home alone at the weekend.

  • To be interested in + N / V_ing: thích cái gì / làm cái gì
    Example: Mike is interested in swimming.

  • To be bored with: Chán nản khi làm việc gì đó
    Example: Lisa is bored with cleaning up her room.

  • enough + noun + to do st: đủ… để làm gì
    Example: John has enough time to finish his homework.

  • To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì đó hay thích làm gì đó hơn cái gì/ làm cái gì)
    Example: They prefer cooking at home to going to the restaurant.

  • To be/get Used to + V-ing: quen với việc làm gì đó
    Example: Peter is getting used to jogging around the park in the morning.

  • Used to + V (infinitive): đã từng
    Example: I used to ride a bike to school when I was young.

  • It’s time sb did sth: đã đến lúc ai phải làm việc gì đó
    Example: It’s time you studied for the exam.

  • To borrow sth from sb: mượn cái gì của ai
    Example: Did you borrow the book from Sue?

  • To lend sb sth: cho ai mượn cái gì đó
    Example: Can you lend me your cellphone?

  • To make sb do sth: bắt ai làm việc gì đó
    Example: My father makes me take out the trash after dinner.

  • To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về…
    Example: We were amazed at Bob’s test score. He was the best student in his class.

  • To be angry at + N/V-ing: tức giận về
    Example: My mom will be angry at my telling lies.

  • To be good at + N/ V-ing: giỏi việc gì
    Example: Peter is good at drawing.

  • To be bad at + N/ V-ing: kém việc gì đó
    Example: Mike is bad at math.

Các mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống:

  • What’s your name?
  • Where are you from?
  • What do/does + S + do?
  • Where do/does + S + work?
  • What day is it today?
  • What be + S+ doing?
  • How many + nouns + do/does + S + have?

cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-02

Ghi nhớ những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Nên học cấu trúc câu trong tiếng Anh như thế nào?

Để thực hành tốt các cấu trúc câu tiếng Anh, bạn cần thực hành liên tục, thường xuyên trong tất cả các hoạt động nghe, nói, đọc, viết. Điều kiện lý tưởng nhất là bạn được học và sử dụng ngôn ngữ trong môi trường học tập với giáo viên bản ngữ để rèn phản xạ tự nhiên, lưu loát. Trung tâm ngoại ngữ Thần Đồng – trường ngoại ngữ dành riêng cho trẻ 5-14 tuổi – tự hào có kinh nghiệm hơn 20 năm trong lĩnh vực giáo dục, với đội ngũ giáo viên bản ngữ và giáo viên Việt Nam giàu kinh nghiệm, là một địa chỉ đáng tin cậy giúp bạn cải thiện toàn diện khả năng Anh ngữ.

cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-03

Nắm vững cấu trúc giúp bạn tự tin hơn

Kết luận

Luyện với người bản ngữ ở trung tâm không chỉ là cách viết câu trong tiếng Anh hiệu quả mà còn là cách tập giao tiếp tốt. Các trung tâm có đội ngũ giảng viên người bản xứ như Ngoại Ngữ Thần Đồng với giáo trình chuẩn quốc tế là những cái tên bạn nên cân nhắc để học tập.


Bạn muốn kiểm tra kiến thức Tiếng Anh của mình miễn phí? Thử tham gia bài kiểm tra TOEIC và ngữ pháp Tiếng Anh trên testtoeic.com ngay!

preptoeic.click là một tài nguyên học SEO miễn phí hàng đầu, được viết bởi một chuyên gia SEO với nhiều năm kinh nghiệm. Trang web cung cấp tất cả những kiến thức quý giá về SEO dành cho người học, hoàn toàn miễn phí.