Chuyển tới nội dung

Tại Sao Học Tiếng Trung Quan Trọng?

tại sao tiếng trung

Cách hỏi tại sao trong tiếng Trung là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Hán. Với bài viết này, trung tâm dạy tiếng Hán Ngoại Ngữ You Can sẽ giới thiệu cho bạn những cách hỏi cơ bản về lý do bằng tiếng Trung Quốc. Hiểu rõ ngữ pháp cơ bản này sẽ giúp bạn dễ dàng đạt điểm cao trong kỳ thi HSK.

Tại sao tiếng Trung là gì?

cach hoi tai sao trong tieng trung

Có nhiều cách để hỏi tại sao trong tiếng Trung Quốc. Dưới đây là một số cách hỏi cơ bản:

  • 为什么 ( Wèi shénme): Tại sao => Đây là cách hỏi lý do thông dụng nhất.

    • Ví dụ: 你为什么不早说呢?/ Nǐ wèi shénme bù zǎo shuō ne/ Sao bạn không nói sớm?
  • 为何 ( Wèi hé) => Đây là dạng câu hỏi truyền thống và thường được sử dụng trong văn viết.

    • Ví dụ: 为何放弃理想?/ Wèi hé fàng qì lǐ xiǎng?/ Sao bạn từ bỏ ước mơ?
  • 何必 ( Hé bì) => Trong từ này có mang theo sắc thái tình cảm và cảm xúc cá nhân, vì thế người Hoa thường dùng từ này khi muốn khuyên nhủ ai đó.

    • Ví dụ: 何必冒险出海? /Hébì mào xiǎn chū hǎi?/ Sao phải mạo hiểm ra khơi?
  • 缘何 ( Yuán hé) => Đây là 1 cách khác để hỏi tại sao bằng tiếng Trung.

    • Ví dụ: 缘何到此? /Yuánhé dào cǐ?/ Tại sao đến nỗi này?
  • 怎么 ( Zěnme) => Nghĩa của câu này tương tự như sao, làm sao, thế nào trong tiếng Việt Nam.

    • Ví dụ: 她怎么还没回来?/ Tā zěnme hái méi huílái?/ Sao cô ấy vẫn chưa về?

Cấu trúc của cách hỏi tại sao trong tiếng Trung

cach hoi tai sao

Làm thế nào để đặt câu hỏi đúng cấu trúc ngữ pháp và chuẩn như người bản ngữ? Ở phần này, trung tâm Hán ngữ Ngoại Ngữ You Can sẽ đề cập đến 2 công thức để đặt câu hỏi cơ bản trong tiếng Trung Quốc:

Chủ ngữ + 为什么 / Wèi shénme /+ Vị ngữ?

Ví dụ:

  • 你为什么学习汉语? /Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?/ Tại sao bạn học ngôn ngữ Trung Quốc?
  • 你为什么生气啊?/ Nǐ wèishéme shēngqì a?/ Sao bạn lại tức giận?
  • 你为什么打人?/ Nǐ wèishénme dǎ rén?/ Vì sao bạn đánh người?
  • 你缘何才来呀? / Nǐ yuán hé cái lái ya?/ Vì sao bạn mới đến?
  • 今天为什么这么冷? / Jīntiān wèishénme zhème lěng?/ Sao hôm nay trời lại lạnh vậy?
  • 你为什么伤心? / Nǐ wèishéme shāngxīn?/ Tại sao bạn buồn?
  • 你为什么选择回家乡工作? /Nǐ wèishéme xuǎnzé huí jiāxiāng gōngzuò?/ Tại sao bạn chọn về quê làm việc?
  • 听说你辞职了, 这是为何啊? / Tīngshuō nǐ cízhí le, zhè shì wèi hé a?/ Nghe nói bạn đã từ chức rồi, đây là lý do tại sao?

为什么 / Wèi shénme / + Chủ ngữ + Vị ngữ?

  • 为什么你喜欢他? /Wèishéme nǐ xǐhuān tā?/ Tại sao bạn thích anh ấy?
  • 为什么人会衰老? /Wèishénme rén huì shuāilǎo?/ Tại sao con người lại già đi?
  • 为何 你 看起来 不 开心? /Wèi hé nǐ kàn qǐ lái bu kāi xīn?/ Vì sao bạn trông không vui?

Cách hỏi tại sao vậy?

cau nghi van phu dinh

Khi đặt câu hỏi, chắc chắn sẽ có lúc bạn cần đặt những câu hỏi dạng phủ định. Điều này không khó nếu bạn nắm được công thức dưới đây:

  • 为什么 不 / 不能 / 不可以 + Động từ / Tính từ ( +呢)? : Tại sao không / Không thể?
  • 你为什么不可以去旅行? /Nǐ wèishéme bù kěyǐ qù lǚxíng?/ Bạn tại sao không thể đi du lịch?
  • 为什么不对呢? /Wèishéme bùduì ne?/ Vì sao không đúng ạ?
  • 他以前为什么不告诉? /Tā yǐqián wěishénme bù gàosu?/ Vì lý do gì trước đây anh ta không nói với tôi?
  • 你为什么没来我家呢? /Nǐ wèishéme méi lái wǒjiā ne?/ Sao mà bạn không đến nhà tôi?
  • 你为什么不能说? /Nǐ wèishéme bùnéng shuō?/ Lý do gì bạn không thể nói?
  • 他们都去了,你为什么不去?/ Tāmen dōu qù le, nǐ wèishénme bù qù?/ Họ đã đi rồi, tại sao bạn không đi?

Cách đặt câu hỏi và trả lời trong tiếng Trung thông dụng

cach dat cau hoi tai sao va tra loi

Trong mỗi cuộc trò chuyện, việc đặt câu hỏi và trả lời là rất quan trọng để phát triển cuộc trò chuyện. Dưới đây là những từ vựng thông dụng mà bạn cần nắm vững để có thể giao tiếp tiếng Trung hàng ngày:

  • 怎么样?/Zěnme yàng?/ Thế nào?
  • Phải làm sao tiếng Trung 你说怎么办?/Nǐ shuō zěnme bàn?/ Bạn nói phải làm sao đây?
  • Cái gì tiếng Trung là gì 什么?/Shénme?/ Cái gì?
  • 什么事? /Shénme shì?/ Việc gì?
  • 怎么回事? /Zěnme huí shì?/ Việc gì vậy?
  • 谁呀? /Shuí ya?/ Ai đấy? Ai thế?
  • 多少? /Duōshǎo?/ Bao nhiêu?
  • 好吗? /Hǎo ma?/ Được không? Tốt không? Khỏe không?
  • 到了没有?/ Dào le méiyǒu?/ Đã đến chưa?
  • 在哪儿? /Zài nǎr?/ Ở đâu?
  • 懂吗? /Dǒng ma?/ Hiểu không?
  • 不知道。 /Bù zhīdào./ Không biết.
  • 知道。 /Zhīdào./ Biết.
  • 你怎么知道? /Nǐ zěnme zhīdào?/ Làm sao bạn biết được?
  • 我早知道了。 /Wǒ zǎo zhīdào le./ Tôi biết lâu rồi.
  • 哪儿。/Nǎr. Đâu.
  • 不行。 /Bù xíng./Không được.
  • 别拦着我。 /Bié lán zhe wǒ./ Đừng ngăn cản tôi.
  • 包在我身上。 /Bāo zài wǒ shēn shang./ Để tôi lo.
  • 怪不得呢。 /Guài bù dé ne/. Thảo nào. Không trách được.
  • 我不甘心。 /Wǒ bù gānxīn./ Tôi không cam lòng.
  • 谁怕谁呀。/Shuí pà shuí ya./ Ai sợ ai chứ.
  • 就这么定了。 /Jiù zhème dìng le./ Cứ quyết định như thế.
  • 说真的。 /Shuō zhēn de./ Nói thật đó.
  • 这回看你的了。 /Zhè huí kàn nǐ de le./ Lần này phải trông cậy vào bạn rồi.
  • 谁说不是呢。 /Shuí shuō bú shì ne./ Ai nói không phải chứ.
  • 是啊,是啊。 /Shì a, shì a./ Đúng vậy, đúng vậy.
  • 你怎么不早说呢?/Nǐ zěnme bù zǎo shuō ne? / Sao bạn không nói sớm?
  • 没法说。 /Méi fǎ shuō./ Hết nói nổi.
  • 再说吧。/Zài shuō ba. / Để sau hẵng nói.
  • 我什么都不知道。 /Wǒ shénme dōu bù zhīdào./ Tôi chẳng biết gì cả.
  • 都怪你。/Dōu guài nǐ. / Đều do bạn cả.
  • 算了吧。/Suàn le ba. / Thôi được rồi.
  • 她怎么了?/Tā zěnme le? / Cô ta làm sao thế?
  • 太好了。 /Tài hǎo le./ Tốt quá rồi.
  • 请坐。/Qǐng zuò./ Mời ngồi.
  • 请进。 /Qǐng jìn./ Mời vào.
  • 请那边坐。/Qǐng nà biān zuò./ Mời ngồi bên kia.
  • 请这边坐。 /Qǐng zhè biān zuò./ Mời ngồi bên này.
  • 快请坐。/Kuài qǐng zuò./ Mau mời ngồi.
  • 请随便。 /Qǐng suíbiàn./ Mời tự nhiên.
  • 你先坐一会儿吧。 /Nǐ xiān zuò yí huìr./ Bạn hãy ngồi trước một lát đi
  • 随便坐吧。/Suíbiàn zuò ba. / Ngồi tự nhiên nhé.
  • 你先坐吧。/Nǐ xiān zuò ba. / Bạn hãy ngồi trước đi.

Đến đây bạn đã biết cách hỏi tại sao trong tiếng Trung rồi đúng không nào? Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung của mình, hãy tham gia khóa học tiếng Trung tại trung tâm dạy tiếng Hán Ngoại Ngữ You Can.

Đừng quên ghé thăm website của chúng tôi, preptoeic.click, để tìm hiểu thêm về các bài học tiếng Anh miễn phí cùng với bài kiểm tra Toeic và ngữ pháp tiếng Anh!